Chế độ kế toán là gì? Các chế độ kế toán đang hiện hành 2024
Chế độ kế toán không chỉ là quy trình ghi chép, phân loại và báo cáo thông tin tài chính, mà còn đòi hỏi sự tuân thủ tiêu chuẩn, tính minh bạch và độ chính xác cao trong việc cung cấp thông tin hỗ trợ quản lý. Điều này giúp đảm bảo sự minh bạch của thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định và quản lý hiệu quả.
1. Chế độ kế toán là gì?
Chế độ kế toán là tập hợp các quy định và hướng dẫn về kế toán được ban hành bởi cơ quan quản lý Nhà nước hoặc tổ chức có thẩm quyền. Xác định các nguyên tắc và quy trình kế toán áp dụng trong một lĩnh vực cụ thể hoặc công việc được quy định. Chế độ kế toán đảm bảo sự tuân thủ các tiêu chuẩn và đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình ghi chép và báo cáo thông tin tài chính.
2. Các chế độ kế toán áp dụng hiện nay
2.1. Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2014, cung cấp hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2015. Hiệu lực của Thông tư này bắt đầu từ ngày 5 tháng 2 năm 2015. Đối tượng áp dụng của Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm mọi doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ tuân thủ quy định của Thông tư 200 để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý.
Xem thêm: Kế toán doanh nghiệp Là Gì? Yêu Cầu Công Việc Và Mức Lương
2.2. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 133/2016/TT-BTC, ban hành vào ngày 26 tháng 8 năm 2016, cung cấp hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Đối tượng áp dụng của Thông tư 133/2016/TT-BTC bao gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế, tuân thủ quy định của pháp luật. Tuy nhiên, không áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, các công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, cũng như các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật hợp tác xã.
2.3. Theo Thông tư 132/2018/TT-BTC
Thông tư 132/2018/TT-BTC, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2018, cung cấp hướng dẫn về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 2 năm 2019.
3. Xác định quy mô doanh nghiệp để áp dụng chế độ kế toán
Theo Điều 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP, tiêu chí để xác định quy mô doanh nghiệp như sau:
Loại doanh nghiệp |
Lĩnh vực |
Số lao động tham gia BHXH |
Tổng doanh thu trong năm |
Nguồn vốn |
Siêu nhỏ |
Nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, xây dựng, công nghiệp |
Không quá 10 người |
Không quá 3 tỷ |
Không quá 3 tỷ |
Siêu nhỏ |
Thương mại, dịch vụ |
Không quá 10 người |
Không quá 10 tỷ |
Không quá 3 tỷ |
Nhỏ |
Nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, xây dựng, công nghiệp |
Không quá 100 người |
Không quá 50 tỷ |
Không quá 20 tỷ |
Nhỏ |
Thương mại, dịch vụ |
Không quá 50 người |
Không quá 100 tỷ |
Không quá 50 tỷ |
Vừa |
Nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, xây dựng, công nghiệp |
Không quá 200 người |
Không quá 200 tỷ |
Không quá 100 tỷ |
Vừa |
Thương mại, dịch vụ |
Không quá 100 người |
Không quá 300 tỷ |
Không quá 100 tỷ |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý và áp dụng trong năm tài chính một cách nhất quán. Trong trường hợp doanh nghiệp muốn áp dụng lại chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC cần thông báo lại với cơ quan thuế quản lý và thực hiện từ đầu năm tài chính.
4. Những quy định trong công tác kế toán
4.1. Đơn vị tiền tệ
Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng, được ký hiệu quốc tế là “VND” và ký hiệu quốc gia là “đ”.
Trong trường hợp có giao dịch kinh tế, tài chính được thực hiện bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải ghi nhận theo đúng nguyên tệ và đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá hối đoái thực tế, trừ khi có quy định khác trong pháp luật. Nếu ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái trực tiếp với đồng Việt Nam, doanh nghiệp phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ khác có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
Trong trường hợp doanh nghiệp chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ cụ thể, doanh nghiệp có quyền chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để thực hiện hạch toán kế toán và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
4.2. Chữ viết, chữ số
Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt, trường hợp cần sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ, sổ sách kế toán hay báo cáo tài chính thì phải sử dụng song song tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
Trong kế toán, chữ số sử dụng là chữ số Ả rập từ 0 đến 9. Sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu và hàng tỷ, phải sử dụng dấu chấm (.) để phân tách. Khi có phần thập phân sau chữ số hàng đơn vị, phải sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách.
4.3. Kỳ kế toán
Kỳ kế toán đơn giản là thời gian được dùng để ghi sổ kế toán bao gồm: kỳ kế toán năm, quý và tháng, và được quy định như sau:
- Kỳ kế toán năm có thời gian là 12 tháng, tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 theo lịch dương.
- Kỳ kế toán quý có thời gian là 3 tháng, tính từ ngày đầu tiên của tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
- Kỳ kế toán tháng có thời gian là 1 tháng, tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Trong trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày, được cho phép gộp với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc kỳ kế toán năm trước để thành một kỳ kế toán năm và phải dài hơn 15 tháng.
4.4. Năm tài chính
Năm tài chính, đơn giản là một khoảng thời gian được sử dụng để hạch toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp, có độ dài tương đương với 1 năm (bao gồm 12 tháng hoặc từ 52 đến 53 tuần).
Năm tài chính còn được gọi là năm tài khóa, năm ngân sách (tại Việt Nam), trong khi ở Mỹ, nó được gọi là năm thuế. Tại Việt Nam, năm tài chính là năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, Bộ Tài chính có thể cho phép doanh nghiệp áp dụng một năm tài chính khác với năm dương lịch.
4.5. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là các tài liệu và giấy tờ chứa thông tin và ghi nhận các giao dịch và sự kiện kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Chúng được sử dụng làm căn cứ để thực hiện ghi chép vào sổ kế toán. Chứng từ kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận, xác minh và bảo đảm tính chính xác và đúng đắn của thông tin kế toán.
4.6. Sắp xếp và lưu trữ chứng từ kế toán
- Sắp xếp: Sau khi thu thập và xử lý, các chứng từ kế toán được đưa vào quá trình sắp xếp. Có thể sắp xếp theo hai cách sau đây: sắp xếp theo loại chứng từ hoặc sắp xếp theo nội dung của các giao dịch kinh tế. Phương pháp sắp xếp cụ thể được lựa chọn tùy thuộc vào quyết định của doanh nghiệp, nhưng nó phải đảm bảo tính hệ thống, tuân theo trình tự thời gian và cho phép so sánh giữa các chứng từ;
- Lưu trữ:
- Đối với chứng từ kế toán không được sử dụng làm căn cứ để khai thuế hoặc ghi sổ kế toán, thời gian lưu trữ tối thiểu là 5 năm. Ví dụ: Giấy đi đường, hợp đồng giao khoán công việc, và những chứng từ tương tự;
- Đối với chứng từ kế toán được sử dụng làm căn cứ để khai thuế hoặc ghi sổ kế toán, thời gian lưu trữ tối thiểu là 10 năm. Ví dụ: Hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, và các tài liệu tương tự;
- Đối với các chứng từ kế toán liên quan đến an ninh quốc phòng, thời gian lưu trữ tối thiểu là 20 năm.
Trong chương trình đào tạo chứng chỉ CMA (Certified Management Accountant) , học viên sẽ học các khía cạnh của quản lý chiến lược, quản lý tài chính, quản lý hiệu suất và quản lý chi phí. Các kiến thức và kỹ năng này có thể được áp dụng trong nhiều chế độ kế toán và môi trường kinh doanh khác nhau trên toàn thế giới.
Khóa học CMA Hoa Kỳ cung cấp kiến thức về hệ thống kế toán quản lý, phân tích tài chính, quản lý rủi ro, quản lý nguồn lực, và các khía cạnh khác của quản lý tài chính. Những kiến thức này có thể giúp bạn áp dụng chúng vào các chế độ kế toán phù hợp với yêu cầu và quy định tại quốc gia mà bạn hoạt động.
Tóm lại, khóa học CMA Hoa Kỳ không đi sâu vào việc hướng dẫn về chế độ kế toán của một quốc gia cụ thể, nhưng nó cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng quản lý kế toán và tài chính toàn diện, có thể được áp dụng trong nhiều môi trường kế toán khác nhau trên thế giới.
Tạm kết
Bài viết trên SAPP đã mang đến cho các bạn thông tin về việc tuân thủ các quy định trong công tác kế toán là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác, minh bạch và hợp pháp của thông tin tài chính. Việc tuân thủ chế độ kế toán và các quy định liên quan đồng thời đảm bảo sự tin cậy của thông tin tài chính và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quản lý và ra quyết định của doanh nghiệp.