ACCA20/06/2024

#Kiểm Toán Nội Bộ Là Gì? Vai Trò Ra Sao Đối Với Doanh Nghiệp?

kiểm toán nội bộ là gì

Có thể nói kiểm toán nội bộ đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động của công ty. Công tác kiểm toán nội bộ càng sát sao, quản lý công ty sẽ càng hiệu quả. Vậy Kiểm toán nội bộ là gì? Kiểm toán nội bộ có vai trò ra sao trong doanh nghiệp? Cùng SAPP tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!

Khái niệm kiểm toán nội bộ nói ngắn gọn là các quy trình và thủ tục do một công ty thực hiện để đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin tài chính và kế toán, thúc đẩy trách nhiệm giải trình và giúp ngăn ngừa gian lận. Ví dụ: kiểm toán nội bộ sẽ tách biệt các nhiệm vụ, ủy quyền, các yêu cầu về tài liệu và các quy trình và thủ tục bằng văn bản. Kiểm toán nội bộ tìm cách xác định bất kỳ thiếu sót nào trong việc kiểm soát nội bộ của công ty và đảm bảo mọi thứ đúng theo luật lệ và trình tự. 

2.1. Giống nhau

Quá trình kiểm toán cơ bản của cả kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập gần như giống nhau. Cả hai đều dựa trên các nguyên tắc và kỹ thuật kiểm toán và kiểm toán hợp lý. Cả hai cuộc kiểm toán nhằm mục đích tìm ra các lỗi và phát hiện các gian lận. Cả hai đều muốn đánh giá tính chính xác của các báo cáo tài chính và hồ sơ. Cả hai đều được yêu cầu đưa ra ý kiến ​​không thiên vị về việc liệu các báo cáo tài chính và hồ sơ có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính thực sự của một tổ chức hay một doanh nghiệp.

2.2. Khác nhau

 

Kiểm toán nội bộ

Kiểm toán độc lập

Tình trạng pháp lý

Kiểm toán nội bộ là tùy ý hoặc không bắt buộc tùy thuộc vào quy mô và cơ cấu của doanh nghiệp.

Kiểm toán độc lập là bắt buộc theo luật pháp, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có.

Tính chất của Kiểm toán

Kiểm toán nội bộ được thực hiện liên tục.

Công tác kiểm toán độc lập được thực hiện sau khi lập báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính thường xuyên hàng năm.

Mục tiêu

Mục tiêu của kiểm toán nội bộ là đánh giá và nâng cao hiệu quả kế toán, hoạt động tài chính, quản trị, quản lý rủi ro và các quy trình kiểm soát khác của công ty.

Mục tiêu của kiểm toán độc lập là tăng tính tin cậy vào báo cáo tài chính và báo cáo của công ty.

Loại kiểm tra

Kiểm toán nội bộ bao gồm việc kiểm tra hầu hết các báo cáo tài chính và hồ sơ.

Kiểm toán độc lập có thể được thực hiện thông qua kiểm tra báo cáo hoặc kiểm tra mẫu.

Phạm vi

Phạm vi kiểm toán nội bộ do công ty quyết định.

Phạm vi của kiểm toán độc lập được xác định bởi luật liên quan hoặc một cơ quan quản lý.

Trọng tâm

Trọng tâm chính của kiểm toán nội bộ là tìm ra các lỗi và gian lận.

Trọng tâm chính của kiểm toán độc lập là kiểm tra tính chính xác và độ tin cậy của các báo cáo tài chính và để đánh giá liệu các báo cáo tài chính có đưa ra một bức tranh tổng quát về tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp.

Báo cáo đệ trình

Báo cáo kiểm toán nội bộ được nộp cho ban giám đốc công ty hoặc tổ chức.

Báo cáo kiểm toán độc lập được trình lên các cổ đông, hoặc trong một số trường hợp, cho cơ quan quản lý.

Hoạt động kiểm toán

Kiểm toán nội bộ thường được thực hiện bởi một nhân viên của công ty.

Kiểm toán độc lập được thực hiện bởi một người hoặc cơ quan độc lập.

 

3.1. Mục đích

Bản chất của kiểm toán nội bộ là đảm bảo tuân thủ luật pháp và các quy định, đồng thời giúp duy trì việc thu thập dữ liệu và báo cáo tài chính chính xác và kịp thời. Kiểm toán nội bộ giúp cung cấp cho Ban Giám đốc các công cụ cần thiết để đạt được hiệu quả hoạt động bằng cách xác định các vấn đề và khắc phục những sai sót. Những mục tiêu mà kiểm toán nội bộ hướng đến là: 

  • Nâng cao độ tin cậy của báo cáo tài chính và kiểm soát nội bộ của báo cáo tài chính;

  • Cải thiện kiểm soát hoạt động nội bộ;

  • Đảm bảo 3 tiêu chí của kiểm toán hoạt động: Năng lực, Hiệu quả và Kinh tế;

  • Đánh giá tuân thủ: Cả Chính sách nội bộ và Chính sách đối ngoại (Luật và Quy định);

  • Phát hiện gian lận và lỗi Quản lý rủi ro Khác…

3.2. Quyền hạn

kiểm toán nội bộ là gì

Để đảm bảo rằng các nhà quản lý, nhân viên và thậm chí các công ty khác có kinh doanh với tổ chức hiểu được tầm quan trọng của kiểm toán nội bộ, ủy ban kiểm toán đã thiết lập điều lệ kiểm toán nội bộ (the Internal audit charter). Điều lệ này thiết lập chức năng kiểm toán nội bộ, nêu rõ rằng họ có sự hỗ trợ và quyền hạn của Hội đồng quản trị, đồng thời quy định các trách nhiệm cụ thể của bộ phận kiểm toán nội bộ. Điều lệ kiểm toán là một tài liệu quan trọng để đảm bảo quyền hạn và tính độc lập của kiểm toán nội bộ.

Một trong những thuộc tính quan trọng của bộ phận kiểm toán nội bộ là tính độc lập. Độc lập có nghĩa là bộ phận kiểm toán nội bộ không cảm thấy áp lực từ cấp quản lý liên quan đến công việc họ làm, cách họ thực hiện công việc đó và những gì họ báo cáo. Vậy nếu kiểm toán nội bộ là một phần của công ty, thì làm thế nào họ có thể thực sự độc lập với ban quản lý? Quyền hạn của họ cụ thể là gì? 

Cách duy nhất để kiểm toán nội bộ thực sự độc lập với Ban Giám đốc là có sự nhất quán và rõ ràng giữa hai bên. Kiểm toán nội bộ sẽ cần báo cáo với Ban Giám đốc khi có bất cứ vấn đề phát sinh. Trên thực tế, theo quy định của điều lệ kiểm toán nội bộ (the Internal audit charter) khuyến khích bộ phận này sẽ có một cấu trúc báo cáo kép trong đó Giám đốc điều hành kiểm toán trưởng báo cáo trực tiếp cho ủy ban kiểm toán, một tiểu ban của Hội đồng quản trị và sau đó cũng báo cáo. Cấu trúc báo cáo kép này cung cấp tính độc lập của kiểm toán nội bộ.

3.3. Nhiệm vụ

Vậy nhiệm vụ của kiểm toán viên nội bộ là gì? Điều này phụ thuộc vào quy mô của công ty cũng như năng lực của kiểm toán viên, nhưng nhìn chung kiểm toán viên nội bộ có những nhiệm vụ cơ bản như:

  • Đánh giá một cách khách quan các quy trình CNTT và / hoặc kinh doanh của một công ty; 

  • Đánh giá rủi ro của công ty và hiệu quả của các nỗ lực quản lý rủi ro;

  • Đảm bảo rằng tổ chức đang tuân thủ các luật và quy chế có liên quan;

  • Đánh giá kiểm soát nội bộ và đưa ra khuyến nghị về cách cải thiện;

  • Xác định những thiếu sót hoặc lỗ hổng trong quy trình;

  • Thúc đẩy đạo đức và giúp xác định hành vi không đúng;

  • Đảm bảo các biện pháp bảo vệ;

  • Điều tra gian lận;

  • Truyền đạt những phát hiện và khuyến nghị;

  • Đưa ra ý kiến ​​(Không đủ tiêu chuẩn, đủ điều kiện, bất lợi hoặc từ chối)…

Quy trình kiểm toán nội bộ cần có bốn giai đoạn hoạt động chung — Lập kế hoạch, Điều tra thực tế, Báo cáo và Theo dõi:

  • Lập kế hoạch: Trong quá trình lập kế hoạch, nhóm kiểm toán nội bộ sẽ xác định phạm vi và mục tiêu, xem xét hướng dẫn liên quan đến cuộc đánh giá (ví dụ: luật, quy định, tiêu chuẩn ngành, chính sách và thủ tục của công ty, v.v.), xem xét kết quả từ các cuộc đánh giá trước, bộ tiến trình và ngân sách cho cuộc đánh giá, lập một kế hoạch đánh giá và lên lịch một cuộc họp khởi động để bắt đầu cuộc đánh giá;

  • Điều tra thực tế: Điều tra thực tế là hoạt động kiểm toán thực tế. Trong suốt giai đoạn này, nhóm đánh giá sẽ thực hiện kế hoạch đánh giá. Điều này thường bao gồm việc phỏng vấn các nhân viên chủ chốt để xác nhận sự hiểu biết về quy trình và các biện pháp kiểm soát, xem xét các tài liệu và hiện vật liên quan để làm ví dụ về việc thực hiện các kiểm soát, thử nghiệm các kiểm soát đối với một mẫu trong một khoảng thời gian, ghi lại công việc đã thực hiện và xác định các ngoại lệ và khuyến nghị;

  • Báo cáo: Kiểm toán nội bộ sẽ soạn thảo báo cáo kiểm toán trong giai đoạn báo cáo. Báo cáo phải được viết rõ ràng và ngắn gọn để tránh hiểu sai và khuyến khích đối tượng dự kiến ​​thực sự đọc và hiểu báo cáo. Các phát hiện phải đi kèm với các khuyến nghị có thể hành động và trực tiếp dẫn đến cải tiến quy trình. Quy trình phát hành báo cáo kiểm toán nội bộ nên bao gồm việc soạn thảo báo cáo, xem xét bản thảo với ban giám đốc để đảm bảo tính chính xác của các phát hiện cũng như việc phát hành và phân phối báo cáo cuối cùng;

  • Theo dõi: Giai đoạn cuối cùng là giai đoạn quan trọng nhưng lại thường bị bỏ qua. Việc theo dõi là rất quan trọng để đảm bảo rằng các khuyến nghị đã được thực hiện để giải quyết các phát hiện đã được xác định. Quá trình này nên bao gồm việc theo dõi thích hợp với các đối tượng cần thực hiện khuyến nghị cũng như sự giám sát của Hội đồng quản trị về tình trạng chung của công ty trong việc giải quyết các phát hiện do kiểm toán nội bộ xác định. Nếu một tổ chức không theo dõi việc thực hiện các khuyến nghị, thì không có khả năng các thay đổi sẽ được thực hiện.

Do các điều lệ kiểm toán nội bộ (the Internal audit charter) không mang tính bắt buộc và cũng không quy định một cách rõ ràng, bởi vậy, trong các doanh nghiệp có tổ chức kiểm toán nội bộ chủ yếu tập trung vào các tổng công ty hoặc tập đoàn kinh tế nhà nước.

Tại một số công ty lớn, bộ phận kiểm toán nội bộ sẽ được tổ chức thành một bộ phận có chức năng hoàn toàn độc lập và trực thuộc Tổng giám đốc, Ủy ban kiểm soát Và ngược lại trong một số doanh nghiệp khác, kiểm toán nội bộ lại được phân thành một bộ phận (nhỏ) nằm trong phòng Kế toán tài chính. Bộ phận kế toán sẽ thực hiện các chức năng như xử lý và cung cấp thông tin, đồng thời cũng có chức năng kiểm tra kế toán.

Thông tin mà kiểm toán nội bộ cung cấp cho các đối tượng sử dụng là các thông tin tài chính đã được xác thực. Việc đặt bộ phận kiểm toán nội bộ nằm trong bộ phận kế toán sẽ ảnh hưởng đến tính độc lập, khách quan của kiểm toán. Có thể dẫn tới những bất cập trong tổ chức, điều hành.

kiểm toán nội bộ là gì

Do được tiếp cận với tất cả các lĩnh vực hoạt động của tổ chức để thực hiện chức năng kiểm tra, phân tích, đánh giá và tư vấn, nên kiểm toán viên nội bộ có được vị thế mà nhân viên ở những bộ phận khác trong tổ chức không có được. Vì thế, khi hoạt động kiểm toán nội bộ ngày càng hoàn thiện và phát triển thì phòng kiểm toán nội bộ chính là một môi trường thực hành lý tưởng để đào tạo các giám đốc công ty trong tương lai. 

Thực tế chứng minh, nhiều tập đoàn đa quốc gia trên thế giới đã sử dụng phòng kiểm toán nội bộ như là nơi ươm mầm và rèn luyện các tài năng lãnh đạo của mình. kiểm toán viên nội bộ là một nghề đòi hỏi kỹ năng và đạo đức rất cao. Vì thế chỉ khi người làm kiểm toán nội bộ có đủ tính chuyên nghiệp và chứng nhận đào tạo bài bản, có thâm niên thực tế thì năng lực và danh hiệu mới được công nhận. Vị trí kiểm toán nội bộ được đánh giá là một trong những vị trí có cơ hội thăng tiến vô cùng rộng mở, có thể kể đến:

  • Kiểm toán viên nội bộ cấp đầu vào: Sau khi ra trường, sinh viên theo đuổi ngành kiểm toán, đặc biệt là nhân sự theo đuổi kiểm toán nội bộ có thể làm việc tại các vị trí như: Kiểm toán viên, Chuyên gia kiểm toán, Chuyên gia đánh giá rủi ro, Nhà phân tích tài chính, Kiểm toán viên kiểm soát nội bộ, Kiểm toán viên hệ thống thông tin;

  • Trưởng đoàn kiểm toán nội bộ: Với khoảng 5 năm kinh nghiệm kiểm toán nội bộ, bạn sẽ thường được yêu cầu làm việc với ban giám đốc để giám sát các kiểm soát nội bộ, giảm thiểu rủi ro gây ra cho tổ chức và cung cấp phản hồi về kế hoạch kiểm toán. Các vị trí tiềm năng:  Kiểm toán viên nội bộ cấp cao, Kiểm toán viên nội bộ;

  • Kiểm soát viên Kiểm toán nội bộ: Với nhiều kinh nghiệm hơn – thường có tối thiểu 8 năm trong ngành, bạn sẽ là người giám sát và quản lý các kiểm toán viên trong đội ngũ nhân viên. Các vị trí tiềm năng: Giám sát kiểm toán, Giám đốc kiểm toán, Quản lý rủi ro, Giám đốc dự án, Giám đốc kiểm toán nội bộ;

  • Giám đốc kiểm toán nội bộ: Tại thời điểm này trong sự nghiệp của bạn, với kinh nghiệm từ 10 năm trở lên, bạn có thể giám sát bộ phận kiểm toán nội bộ cũng như tham gia quản lý và thực hiện kế hoạch kiểm toán, lãnh đạo và chỉ đạo nhóm kiểm toán. Vị trí tiềm năng: Giám đốc tài chính / VP, Giám đốc tài chính, Kiểm soát viên.

Ngoài ra, kiểm toán viên nội bộ có thể chuyển đổi sang thành kiểm toán viên độc lập. Đặc biệt, nếu bạn sở hữu các chứng chỉ Kế – Kiểm – Tài chính như chứng chỉ ACCA,… thì đây chính là cánh cửa mở ra vô vàn cơ hội khác nhau, không chỉ làm nghề kiểm toán nội bộ. Cụ thể sau khi làm kiểm toán nội bộ từ 2 đến 3 năm, lấy chứng chỉ ACCA, … Bạn có thể chuyển sang Bộ phận Tài chính làm FP&A, nếu phấn đấu thêm 3 năm, bạn hoàn toàn có thể nhảy việc sang các công ty mơ ước làm Kiểm soát viên Tài chính, và có cơ hội thăng chức lên Giám đốc tài chính.

kiểm toán nội bộ là gì

Mức lương dành cho vị trí kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp hiện nay được đánh giá khá tốt và ổn định. Cụ thể, mức lương sẽ được quy định tùy theo năng lực, kinh nghiệm mà ứng viên có được như sau:

  • Kiểm toán viên nội bộ cấp đầu vào: Đối với các bạn trẻ mới ra trường, chưa có nhiều kinh nghiệm, mức lương sẽ rơi vào khoảng 7 – 9 triệu đồng/tháng;

  • Trưởng đoàn kiểm toán nội bộ: Với những kiểm toán viên nội bộ đã có từ 2 – 5 năm kinh nghiệm trong nghề hay vị trí tương đương, lương sẽ dao động từ 10 – 13 triệu đồng/ tháng;

  • Kiểm soát viên Kiểm toán nội bộ: Còn những kiểm toán viên lành nghề, có kinh nghiệm dày dặn, năng lực tốt thì mức lương có thể lên tới 15 – 20 triệu đồng/tháng;

  • Giám đốc kiểm toán nội bộ: Khi đạt được những thành tựu nhất định trong nghề với trên 8 năm kinh nghiệm bạn sẽ đủ khả năng đảm nhận các chức vụ như Giám đốc tài chính với mức lương hấp dẫn lên tới hơn $1.000.

Vậy sự nghiệp kiểm toán nội bộ sẽ phát triển như thế nào khi họ sở hữu tấm bằng ACCA danh giá?

Chứng chỉ ACCA là một trong những chứng chỉ uy tín hàng đầu trong ngành Kế – Kiểm – Tài chính được cấp bởi Hiệp hội ACCA. Tại Việt Nam, nó được xem là một trong những bằng cấp uy tín giá trị để công nhận kỹ năng chuyên môn, đạo đức của người làm trong ngành, được xem là tiêu chí ưu tiên tuyển dụng của nhiều công ty, doanh nghiệp hàng đầu. Triển vọng việc làm khi sở hữu chứng chỉ ACCA: BIG4 kiểm toán, Top 10 doanh nghiệp kiểm toán lớn nhất Việt Nam, Top 500 công ty hàng đầu thế giới,…

Hiện nay đối với các nhân sự kiểm toán nội bộ muốn theo đuổi nghề này lâu dài hoặc đơn giản là muốn thử sức ở nhiều vị trí khác nhau họ sẽ không chỉ sở hữu một bằng cấp duy nhất như tấm bằng cử nhân mà còn đầu tư để sở hữu thêm các chứng chỉ khác, điển hình như ACCA. 

Việc chuyên môn hóa thông qua các chứng chỉ Kế – Kiểm – Tài chính không chỉ giúp bạn trau dồi kiến thức và kinh nghiệm trong nghề mà còn được thực hành kết hợp với các kỹ năng thiết yếu như quản trị, thương lượng, tư duy phản biện để bạn có thể phát triển trong nhiều ngành nghề khác nhau không chỉ dừng lại ở kiểm toán. 

Những vị trí mà bạn có thể ứng tuyển sau khi hoàn thành ACCA với mức lương khủng, từ các công việc trong ngành Tài chính đến Bảo hiểm và Tư vấn:

  1. Nhà phân tích tài chính  – chịu trách nhiệm điều tra các dòng tài chính, tạo và cải thiện các báo cáo với các bình luận sâu sắc;

  2. CFO/CEO – chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các bộ phận trong doanh nghiệp;

  3. Cán bộ Kế toán  – chịu trách nhiệm ghi sổ kế toán, duy trì tài khoản, sổ cái, lập P&L, Bảng cân đối kế toán và các báo cáo hàng tháng khác;

  4. Trợ lý Kiểm toán  – chịu trách nhiệm về đánh giá theo luật định cũng như nội bộ, liên quan đến việc thử nghiệm các kiểm soát, xem xét bằng chứng, báo cáo, v.v;

  5. Tư vấn Kế – Kiểm – Tài chính – chịu trách nhiệm về các dự án liên quan đến việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn kế toán (IFRS) và dịch vụ chuyển đổi GAAP cho khách hàng cùng với việc lập kế hoạch, lập ngân sách, báo cáo và cũng tư vấn cho khách hàng về việc chuẩn bị cho IPO bao gồm cả công việc giấy tờ cần thiết. Ngoài ra, phát triển mọi người để đảm nhận những trách nhiệm cao hơn;

  6. Thuế  – chịu trách nhiệm về tất cả các giao dịch liên quan đến thuế, đảm bảo THUẾ được tính toán chính xác và nộp các báo cáo theo đúng thời hạn do chính phủ quy định;

  7. Kiểm soát viên tài chính  – chịu trách nhiệm hoàn thành Ngân sách Phân chia / Dự báo hàng tháng và hàng quý, giám sát việc hoàn thành báo cáo hàng tháng và cung cấp phân tích phương sai và bình luận sâu sắc với quyền sở hữu toàn bộ bảng cân đối kế toán, xác định và quản lý mọi rủi ro tiềm ẩn.

Ngoài ra còn rất nhiều nghề khác liên quan đến Kế – Kiểm – Tài chính. Mức lương có thể thay đổi tùy theo tình hình kinh tế cũng như quy mô hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

Tóm lại, Kiểm toán nội bộ là các quy trình và thủ tục đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin tài chính và kế toán, thúc đẩy trách nhiệm giải trình, giúp ngăn ngừa gian lận trong doanh nghiệp, giúp cho Ban quản lý điều hành doanh nghiệp trơn tru hơn.

 

Chia sẻ
Chia sẻ
Sao chép
Bài viết liên quan
#Xác Định Các Chi Phí Loại Trừ Khi Tính Thuế TNDN

Doanh nghiệp căn cứ quy định pháp luật để xác định chi phí loại trừ...

Phương Pháp Học Phối Hợp Các Môn ACCA (Phần 2)

2. Thứ Tự Ưu Tiên Và Sự Kết Hợp Giữa Các Môn Học ACCA Kinh...

#1 Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Mới Nhất Hiện Nay

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng báo cáo tài chính quan trọng, hỗ...

Tìm Hiểu Tổng Quan Về Môn F3 ACCA – Kế Toán Tài Chính

ACCA hiện nay đã trở thành một bằng cấp được công nhận rộng rãi trên...

Học ACCA Chuyển Đổi Sang CPA Việt Nam Như Thế Nào?

Cách để chuyển đổi từ ACCA sang CPA Việt Nam dễ hay khó? Cách chuyển...

Phương pháp Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

Trong quản lý tài chính của các doanh nghiệp, việc hiểu rõ và thực hiện...

# Tìm Hiểu Về Hình Thức Kế Toán Chứng Từ Ghi Sổ Kế Toán

Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sử dụng sổ đăng ký chứng từ...

#Lộ Trình Thăng Tiến Kế Toán Diễn Ra Như Thế Nào?

Lộ trình thăng tiến kế toán là điều mà rất nhiều kế toán viên quan...