CFA20/06/2024

​​​​​​​Hướng dẫn phân tích các chỉ số tài chính trong doanh nghiệp

Báo cáo tài chính là cơ sở để các nhà phân tích tài chính hiểu được xu hướng kinh doanh, đồng thời để các nhà đầu tư và chủ doanh nghiệp nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để phân tích các chỉ số tài chính trong doanh nghiệp một cách dễ hiểu và chính xác nhất? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Giới thiệ u các chỉ số quan trọng trong báo cáo tài chính

1.1. Chỉ số  thanh toán

Hệ số khả năng thanh toán là các chỉ số được tính toán và sử dụng để tính đến điều kiện và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thanh toán bao gồm hệ số thanh toán hiện hành, hệ số thanh toán nhanh, hệ số tiền mặt, v.v. 

1.2. Chỉ số hoạt động

Các chỉ số hoạt động được chia thành lợi nhuận hoạt động và hiệu quả hoạt động. Tỷ suất lợi nhuận thể hiện khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động phản ánh khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp.

1.3. Chỉ số rủi ro

Các chỉ số rủi ro có liên quan hoặc có tác động trực tiếp đến những thay đổi trong thu nhập, chẳng hạn như rủi ro về dòng tiền, rủi ro liên quan đến cấu trúc tài chính của công ty. Do đó, các doanh nghiệp cần phải thông minh trong việc tránh rủi ro hoặc thực hiện các bước để loại bỏ chúng.

1.4 Chỉ số tăng trưởng tiềm năng

Chỉ số tăng trưởng tiềm năng đóng vai trò rất quan trọng đối với các nhà đầu tư hoặc cổ đông. Họ dựa vào thước đo này để xem xét kỹ lưỡng tình hình hoạt động của các công ty và cho phép các doanh nghiệp dự đoán khả năng thanh toán nợ. 

phân tích các chỉ số tài chính

2. Phân tích chỉ số phản ánh khả năng thanh toán

Tỷ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp là chỉ tiêu thông dụng nhất để theo dõi khả năng thanh toán, là chỉ tiêu rõ ràng nhất đối với việc hạch toán kế toán của doanh nghiệp. Và được tính bằng công thức:

Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng số tài sản/Tổng số nợ DN phải trả

Theo công thức trên bạn có thể biết được tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp có đảm bảo trả được các khoản nợ hay không? Bên cạnh đó, doanh nghiệp có đảm bảo được nguồn kinh phí để duy trì hoạt động hay không, từ đó có những phương án hay biện pháp để cân đối. 

Kết quả Hệ số khả năng thanh toán chung sẽ dựa trên 3 trường hợp để giúp bạn hiểu doanh nghiệp của mình đang ở đâu. 

  • Nếu hệ số bằng 1: doanh nghiệp có khả năng thanh toán 

  • Nếu giá trị lớn hơn 1: doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán và duy trì công ty

  • Nếu nhỏ hơn 1: công ty không đảm bảo được khả năng thanh toán

3. Phân tích tỷ số phản ánh hiệu quả vốn lưu động

Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu và công thức sau:

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = vốn lưu động bình quân kỳ / Tổng doanh thu

Kết quả là tỷ trọng vốn lưu động càng nhỏ thì việc sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả và số tiền tiết kiệm được càng lớn. Khi bạn đưa vốn lưu động vào kinh doanh, công thức tính tỷ suất sinh lợi nhanh chóng sinh ra lợi nhuận, và tỷ suất này càng lớn thì càng tốt. 

Tỷ suất sinh lời trên vốn lưu động = lợi nhuận sau thuế / vốn lưu động bình quân

phân tích các chỉ số tài chính

4.  Phân tích tỷ số phản ánh hiệu quả tài sản cố định

Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định ta thường dùng công thức như sau:  

Hiệu suất sử dụng TSCĐ =Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân 

Hệ số hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao thì hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao và ngược lại.

5. Phâ n tích tỷ số phản ánh khả năng sinh lời, hiệu suất sử dụng vốn

Hệ số phản ánh khả năng sinh lời được biểu thị theo công thức sau: 

Biên lợi nhuận gộp = Tổng lợi nhuận từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ / Thu nhập ròng 

Biên lợi nhuận ròng = Lợi nhuận hoạt động ròng / Doanh thu ròng 

Tỷ suất lợi nhuận ròng = lợi nhuận ròng / doanh thu ròng

Khả năng sinh lời Lợi nhuận gộp, lợi nhuận ròng giảm, khả năng sinh lời giảm và ngược lại. Chỉ tiêu hệ số lợi nhuận ròng dùng để so sánh các doanh nghiệp giống nhau và các doanh nghiệp có điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự nhau.

Tạm kết

Qua bài viết trên, SAPP đã hướng dẫn các bạn cách phân tích các tỷ số tài chính một cách chi tiết nhất. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn có thêm thông tin và áp dụng một cách hiệu quả nhất. Mọi thắc mắc về vấn đề này hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn trong thời gian sớm nhất.

Chia sẻ
Chia sẻ
Sao chép
Bài viết liên quan
#Trọn Bộ Từ Điển CFA Của 10 Môn Học

Từ điển CFA là một tài liệu không thể thiếu trong quá trình học CFA...

Vốn đầu tư công là gì? Quản lý vốn đầu tư công như thế nào?

Vốn đầu tư công đóng góp lớn cho phát triển kinh tế quốc gia. Hoạt...

Cách Phân Biệt Chứng Khoán Nợ Và Chứng Khoán Vốn

Hiểu biết sự khác nhau giữa chứng khoán nợ và chứng khoán vốn sẽ giúp...

#1 Lệnh ATO Là Gì? Khác Nhau Giữa Lệnh ATO và ATC Là Gì?

Lệnh ATO (At the Opening Order) là lệnh giao dịch chứng khoán với mức giá...

#Kinh Nghiệm Tự Học CFA Như Thế Nào Hiệu Quả Cho Người Mới

Kinh nghiệm tự học CFA như thế nào hiệu quả cho người mới? Việc tự...

Ứng Dụng Thực Tế Của CFA Qua Lời Business Development Manager MB Bank

Các lĩnh vực như tư vấn tài chính, quản trị rủi ro, chứng khoán luôn...

Bí Quyết Đạt CFA Level 1 Top 10% Thế Giới Của Chàng Sinh Viên Năm 3

Gặp gỡ Đinh Hoàng Nam Khánh, chàng sinh viên năm 3 sôi nổi và đầy...

#1 Dòng Tiền Tự Do (FCF) Cho Doanh Nghiệp Là Gì? | SAPP

Khi các nhà đầu tư đánh giá sức khoẻ của một doanh nghiệp, để tránh...