CFA15/11/2024

Economics CFA có khó không? Điểm qua kiến thức 3 level

Kiến thức Kinh tế vi mô – vĩ mô khi học Đại học liệu có đủ để hoàn thành môn học Economics CFA? Với tỷ trọng từ 6-10% dàn trải 3 Level, đây là một môn học bạn cần thực sự để tâm. Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm qua bài viết sau đây

1. Yêu cầu kỹ năng đầu vào của học viên với môn học

Để chinh phục được môn học Economics trong chương trình CFA, học viên cần đáp ứng yêu cầu đầu vào về kiến thức và khả năng tiếng Anh. Cụ thể:

1.1. Yêu cầu về kiến thức nền

Kiến thức nền tảng Economics CFA

Học viên cần có kiến thức cơ bản về kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô.

  • Kinh tế vi mô:
    • Hiểu biết cơ bản về các khái niệm cung, cầu, các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả và thị trường.
    • Nắm được các nguyên lý cơ bản của hành vi tiêu dùng và sản xuất.
    • Hiểu biết cơ bản về các loại thị trường.
  • Kinh tế vĩ mô:
    • Hiểu biết cơ bản về các khái niệm chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.
    • Hiểu biết cơ bản về các khái niệm tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát.
    • Nắm được cách tính các công cụ đo lường kinh tế như GDP, CPI.

1.2. Yêu cầu về tiếng Anh

Để vượt qua môn học Economics (CFA) một cách thuận lợi, học viên cần có khả năng đọc hiểu tiếng Anh ở mức độ cơ bản. Cụ thể, bạn cần nắm được từ vựng chuyên ngành và có khả năng đọc tài liệu học thuật.

  • Từ vựng chuyên ngành: Bạn cần hiểu được các thuật ngữ chuyên ngành và không bị nhầm lẫn khi sử dụng chúng.

Từ vựng chuyên ngành Economics CFA

  • Đọc tài liệu học thuật: Học viên CFA chỉ cần từng tiếp xúc đọc hiểu các đoạn văn giải thích khái niệm, ví dụ, biểu đồ, công thức liên quan tới kinh tế vi mô-vĩ mô (đường cung-cầu). Bạn có thể làm quen bằng cách tiếp xúc với các bài đọc tài chính trên CFA Institute Blog, Bloomberg, Financial Times, Investopedia.

2. Tỷ trọng của môn Economics trong đề thi CFA

Tỷ trọng của môn Economics trong đề thi CFA của các cấp độ dao động từ 5% – 10%. Trong đó, theo cập nhật mới nhất năm 2025 của Viện CFA, môn Economics không còn xuất hiện trong đề thi CFA Level 3 như các năm trước đó.

Mặc dù tỷ trọng tương đối thấp so với các môn học khác, Economics CFA vẫn là một môn trọng cực kỳ quan trọng, đem tới kiến thức nền tảng để học viên chinh phục các môn học “khó nhằn” hơn.

Tỷ trọng của môn Economics trong đề thi CFA

3. Tổng quan môn học Economics

3.1. Economics CFA level 1

Trong môn học Economics CFA Level 1, người học sẽ có cái nhìn tổng quan về cấu trúc thị trường, chu kỳ kinh doanh, chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ, địa chính trị, thương mại quốc tế, luồng vốn và thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái. 

Trước khi bắt đầu, hãy cùng SAPP ghi nhớ khái niệm Learning Outcomes (LOs) – Mục tiêu bài học, đây sẽ là checklist những đầu mục kiến thức mà bạn phải đảm bảo trong mỗi học phần của 10 môn học CFA.

3.1.1. Firm and market structures (Doanh nghiệp và cấu trúc thị trường)

Trong phạm vi phần này, học viên sẽ nắm vững được các loại cấu trúc thị trường, từ đó phân tích được sự khác biệt của các cấu trúc này, và có thể xác định được loại cấu trúc thị trường mà công ty đang hoạt động.

Tổng quan môn học Firm and Market Structures

Thêm nữa, người học có thể hiểu mối quan hệ cung cầu, giá và sản lượng tối ưu và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dài hạn trong từng cấu trúc thị trường.

Nội dung học viên CFA cần nắm được trong phần này gồm:

  • Mô tả điểm hòa vốn và điểm đóng cửa; mô tả ảnh hưởng của các quy mô kinh tế đến chi phí

Mô tả điểm hòa vốn và điểm đóng cửa trong kinh doanh cũng như ảnh hưởng của quy mô kinh doanh đến các chi phí trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo.

  • Mô tả đặc điểm của các thị trường: cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh độc quyền, độc quyền nhóm và độc quyền
Đặc điểm  Cạnh tranh hoàn hảo(Perfect competition) Cạnh tranh độc quyền(Monopolistic competition) Độc quyền nhóm(Oligopoly) Độc quyền(Monopoly)
Số lượng người bán Nhiều công ty Nhiều công ty Một vài công ty Chỉ một công ty
Rào cản gia nhập Rất thấp Thấp Tương đối cao Rất cao
Đặc tính sản phẩm Rất dễ bị thay thế Có thể bị thay thế nhưng có sự khác nhau giữa các sản phẩm Rất dễ bị thay thế hoặc phân biệt Khó bị thay thế
Tính cạnh tranh Chỉ cạnh tranh về giá Cạnh tranh nhờ giá, marketing, các tính chất khác của sản phẩm Cạnh tranh nhờ giá, marketing, các đặc tính khác của sản phẩm (phụ thuộc vào chiến lược của đối thủ) Rất ít cạnh tranh
Vị thế định giá sản phẩm Không có Hạn chế Tương đối đáng kể Đáng kể
Ví dụ Gạo, đường Kem đánh răng, đồ uống Xi măng, thép Điện
  • Trình bày đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc quyền

Giải thích mối quan hệ cung cầu trong thị trường cạnh tranh độc quyền, bao gồm mức giá và sản lượng tối ưu cho doanh nghiệp cũng như chiến lược định giá

Đặc điểm  Mô tả
Số lượng người bán Lớn và hoạt động độc lập với nhau
Rào cản gia nhập Thấp
Đặc tính sản phẩm Dễ bị thay thế nhưng khác nhau
Tính cạnh tranh Cạnh tranh về giá cả, chất lượng và tiếp thị
Đường cầu của công ty Dốc xuống
Đường cung của công ty Không xác định được đường cung
  • Trình bày đặc điểm của thị trường độc quyền nhóm

Giải thích mối quan hệ cung cầu trong thị trường độc quyền nhóm, bao gồm mức giá và sản lượng tối ưu cho doanh nghiệp cũng như chiến lược định giá. Trong module này sẽ giới thiệu về 4 mô hình chính để xác định giá và sản lượng trong thị trường độc quyền nhóm: Kinked demand curve model, Nash equilibrium model (prisoner’s dilemma), Stackelberg dominant firm model, Cournot duopoly model.

  • Trình bày ưu điểm và hạn chế của chỉ số đo lường mức độ tập trung của thị trường

Xác định loại thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh; mô tả ứng dụng và điểm hạn chế đối với chỉ số đo lường mức độ tập trung của thị trường:

Chỉ số đo lường mức độ tập trung của thị trường
N-firm concentration ratio Herfindahl – Hirschman Index (HHI)
Cách tính Là tổng thị phần của N công ty có thị phần lớn nhất Là tổng các bình phương thị phần của từng công ty
Ưu điểm Tính toán đơn giản và dễ hiểu Đánh giá được tác động của các thương vụ sáp nhập tiềm năng
Hạn chế
  • Không xem xét yếu tố rào cản gia nhập
  • Không trực tiếp đo lường sức mạnh thị trường (market power) hay độ co giãn của cầu (elasticity of demand)
  • Không đánh giá được tác động của các thương vụ sáp nhập
Không xem xét yếu tố rào cản gia nhập

Xem thêm: [Tóm tắt kiến thức quan trọng] Module 1: Firm and market structures

3.1.2. Understanding business cycle (Tìm hiểu về chu kỳ kinh doanh)

Business Cycle Economics CFA

Phần này giới thiệu về chu kỳ kinh doanh điển hình và đặc điểm của từng giai đoạn. Bên cạnh đó, nó cũng đưa ra giải thích về tình trạng của các loại thất nghiệp và lạm phát. Cụ thể:

  • Mô tả chu kỳ kinh doanh và các giai đoạn của nó.

Chu kỳ kinh doanh được thể hiện qua những thay đổi trong hoạt động kinh tế. Tổng sản phẩm quốc nội thực tế (Real GDP) và tỷ lệ thất nghiệp (unemployment rate) là những biến số quan trọng được sử dụng để xác định giai đoạn hiện tại của chu kỳ. Chu kỳ kinh doanh lặp lại nhưng không đều nhau.

  • Mô tả các chu kỳ tín dụng.

Chu kỳ tín dụng (Credit cycle) là sự biến động theo chu kỳ của lãi suất và tính khả dụng của các khoản vay (tín dụng).

  • Mô tả cách sử dụng tài nguyên, hoạt động của người tiêu dùng và doanh nghiệp, hoạt động của khu vực nhà ở và hoạt động của khu vực thương mại bên ngoài thay đổi như thế nào khi nền kinh tế trải qua chu kỳ kinh doanh.

Biến động này đươc thể hiện qua doanh thu, hàng tồn kho và chỉ số về hàng tồn kho trên doanh thu (Inventory-to-sales). 

  Trough(Đáy) Expansionary (Tăng trưởng) Peak(Đỉnh) Contraction (Suy thoái)
Sales growth (Tăng trưởng doanh thu) Bắt đầu tăng Tăng nhanh Bắt đầu
chậm lại
Giảm nhanh
Inventories (Hàng tồn kho) Giảm Giảm Tăng Tăng
Inventory to sales ratio (Hàng tồn kho trên doanh thu) Dưới mức thông thường Dưới mức thông thường Trên mức thông thường Trên mức thông thường
Firm’s reaction (Phản ứng của doanh nghiệp) Mở rộng
sản xuất
Mở rộng
sản xuất
Thu hẹp
sản xuất
Thu hẹp
sản xuất
  • Diễn giải một tập hợp các chỉ số kinh tế và mô tả cách sử dụng cũng như hạn chế của chúng.

Người học sẽ được tiếp cận với các kiến thức sau: các loại thất nghiệp và các cách đo lường tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát, siêu lạm phát, thiếu phát và giảm phát, các chỉ số đo lường lạm phát…

  • So sánh các biện pháp đo lường lạm phát, bao gồm công dụng và hạn chế

Các nhân tố khiến chỉ số Laspeyres ước lượng lệch lên trên bao gồm:

    • Thiên lệch sản phẩm mới (new products bias): Sản phẩm mới không được tính đến trong chỉ số Laspeyres vì chỉ số này dùng một rổ hàng hóa cố định.
    • Thiên lệch chất lượng (quality bias): Nếu giá của hàng hóa tăng vì chất lượng của chúng được cải tiến, chỉ số giá vẫn tăng nhưng không phải do lạm phát à Giải quyết bằng phương pháp định giá hưởng thụ (hedonic pricing).
    • Thiên lệch hàng hóa thay thế (substitution bias): Người tiêu dùng sẽ thay thế các hàng hóa đắt bằng các mặt hàng rẻ hơn trong khi rổ hàng hóa của chỉ số vẫn giữ nguyên à Giải quyết bằng chỉ số giá tiêu dùng theo chuỗi (ví dụ như chỉ số Fisher).
  • Phân biệt lạm phát do chi phí đẩy và lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do chi phí đẩy Lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi tổng cung giảm do chi phí sản xuất tăng (ví dụ như lương hoặc nguyên liệu đầu vào). Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng cầu tăng do cung tiền tăng, chi tiêu chính phủ tăng hoặc các thay đổi khác cũng làm tăng tổng cầu.

Xem thêm: [Tóm tắt kiến thức quan trọng] Module 2: Understanding business cycle

3.1.3. Fiscal policy (Chính sách tài khoá)

Chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá sẽ được phân biệt cụ thể trong nội dung này của môn Economics CFA. Ngoài ra, vai trò, mục tiêu, các công cụ của chính sách tài khoá được mô tả một cách đầy đủ. Người học sẽ biết được ưu và nhược điểm của các công cụ một cách trọn vẹn.

Ngoài ra, phần này cũng giải thích rõ ràng các lập luận về quy mô nợ quốc gia so với GDP, cũng như cách thực hiện chính sách tài khoá, khó khăn khi thực hiện và cách xác định chính sách tài khóa thu hẹp hay mở rộng như thế nào.

Xem thêm: [Tóm tắt kiến thức quan trọng] Module 3: Fiscal policy

3.1.4. Monetary policy (Chính sách tiền tệ)

Monetary policy Economics CFA

Học phần này giới thiệu cung và cầu của tiền, chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Đồng thời, người học cũng sẽ hiểu rõ hơn về mối quan hệ nguyên nhân và kết quả để phân tích các tác động của sự thay đổi chính sách đối với nền kinh tế.

Trong module này, người học sẽ đi qua 9 LOs như sau:

  • Mô tả vai trò và mục tiêu của ngân hàng trung ương
Vai trò  Mục tiêu
Đơn vị phát hành tiền tệ duy nhất
(Sole supplier of currency)
  • Ngân hàng trung ương có đặc quyền phát hành tiền ra công chúng
  • Người bảo vệ giá trị của đồng tiền pháp định (Fiat currency) và duy trì niềm tin của công chúng vào đồng tiền đó.
Cơ quan quản lý và giám sát hệ thống ngân hàng
(Regulator and supervisor of the banking system)
  • Đưa ra các tiêu chuẩn về chấp nhận rủi ro và mức dự trữ bắt buộc của các ngân hàng
  • Đảm bảo hoạt động thông suốt cho các giao dịch trong và ngoài nước
Người cho vay cuối cùng và ngân hàng của các ngân hàng và chính phủ
(Lender of last resort and banker to government and other banks)
  • Cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho chính phủ và ngân hàng khác trong nền kinh tế
  • Cung cấp các quỹ cần thiết cho ngân hàng đang bị thiếu hụt để tránh việc ngân hàng phá sản
Thực hiện các chính sách tiền tệ Điều khiển và tác động nguồn cung tiền và tốc độ tăng trưởng của cung tiền
Người nắm giữ vàng và dự trữ ngoại hối Ngân hàng trung ương thường là kho vàng và dự trữ ngoại tệ của quốc gia
  • Mô tả các công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ và cơ chế truyền động tiền tệ; giải thích mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và các yếu tố khác, bao gồm tăng trưởng kinh tế, lạm phát, lãi suất và tỷ giá hối đoái

Các công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ được trình bày trong bảng sau:

  Lãi suất chính sách(Policy rate) Dự trữ bắt buộc(Reserve requirement) Nghiệp vụ thị trường mở(Open market operations)
Định nghĩa Là lãi suất ngân hàng có thể đi vay từ ngân hàng trung ương trong trường hợp gặp phải sự thiếu hụt về tỉ lệ dự trữ bắt buộc Tất cả các ngân hàng đều được yêu cầu phải dự trữ một khoản tiền gửi bắt buộc Là nghiệp vụ mua bán chứng khoán thực hiện bởi ngân hàng trung ương để tác động lên mức dự trữ tại các ngân hàng
Chính sách tiền tệ thu hẹp

(Contractionary monetary policy)

Lãi suất chính sách cao → Tăng chi phí đi vay cho các ngân hàng.

→ Các ngân hàng hạn chế cho vay hơn

→ Cung tiền giảm

→ Lãi suất tăng

Tăng tỷ tệ dự trữ bắt buộc → Giảm nguồn tiền có thể cho vay.

→ Cung tiền giảm

→ Lãi suất tăng

Ngân hàng trung ương bán chứng khoán.

→ Giảm dự trữ của các ngân hàng thương mại

→ Cung tiền giảm

→ Lãi suất tăng

Chính sách tiền tệ mở rộng

(Expansionary monetary policy)

Ngược lại với chính sách thu hẹp.
Lãi suất chính sách thấp
→ Giảm lãi suất
Ngược lại trường hợp trên

Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
→ Giảm lãi suất

Ngược lại trường hợp trên

Ngân hàng trung ương mua chứng khoán
→ Giảm lãi suất

  • Mô tả đặc điểm của một ngân hàng trung ương hiệu quả; phân biệt mục đích sử dụng các loại mục tiêu của ngân hàng trung ương trong việc triển khai chính sách tiền tệ mở rộng hoặc thắt chặt; mô tả hạn chế của chính sách tiền tệ

Ba yếu tố cần thiết để ngân hàng trung ương thực hiện chính sách thành công bao gồm:

    • Độc lập (Independence) về mục tiêu và hoạt động
    • Tín nhiệm (Credibility): Ngân hàng trung ương cần theo sát những kế hoạch đã được đề ra
    • Minh bạch (Transparency): Ngân hàng trung ương cần thông báo về tình hình kinh tế hàng kỳ bằng việc phát hành các báo cáo lạm phát.
  • Giải thích tương tác giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa
  • Mô tả chức năng và định nghĩa của tiền tệ: Tiền tệ đóng những vai trò sau:
    • Phương tiện thanh toán (medium of exchange/ means of payment): được chấp nhận bởi tất cả các bên tham gia giao dịch để làm công cụ thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ.
    • Thước đo giá trị (unit of account): tiền tệ được sử dụng để đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ được trao đổi.
    • Phương tiện cất trữ (store of value): cho phép mọi người giữ tiền để thanh toán các khoản mua hàng hoá và tài sản trong tương lai.
  • Giải thích quá trình tạo ra tiền

Quá trình tạo tiền là kết quả của những hoạt động cho vay, chi tiêu và gửi tiền của các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế. Tất cả ngân hàng đều phải nắm giữ một khoản tiền gửi tối thiểu làm dự trữ (required reserve).

  • Mô tả thuyết cung và cầu của tiền tệ

Trong học phần này, bạn sẽ được tìm hiểu về Thuyết số lượng tiền tệ (Quantity theory of money) và khái niệm Cung tiền và cầu tiền.

  • Mô tả hiệu ứng Fisher

Hiệu ứng Fisher (Fisher effect) nói rằng lãi suất danh nghĩa là tổng của lãi suất thực và lạm phát kỳ vọng.

Ý tưởng đằng sau hiệu ứng Fisher chính là việc lãi suất thực được giữ khá cân bằng và thay đổi trong lãi suất thường là do thay đổi trong kỳ vọng về lạm phát.

Xem thêm: [Tóm tắt kiến thức quan trọng] Module 4: Monetary policy

3.1.5. Introduction to geopolitics (Tổng quan về địa chính trị)

Môn Economics CFA không chỉ nhắc đến các yếu tố về kinh tế, mà còn đem tới cái nhìn tổng quan về địa chính trị, tức hành vi của quốc gia và quan hệ quốc tế dưới tác động của vị trí địa lý. Nội dung phần này giúp mô tả:

Tổng quan về địa chính trị trong Economics CFA

Xem thêm: [Tóm tắt kiến thức quan trọng] Module 5: Introduction to geopolitics

3.1.6. International trade (Thương mại quốc tế)

Học phần này cung cấp kiến ​​thức cơ bản về kinh tế dựa trên các khái niệm về thương mại quốc tế và tỷ giá hối đoái tiền tệ. Có bốn chủ đề chính sẽ được thảo luận bao gồm lợi thế so sánh, hạn chế thương mại, cán cân thanh toán và cán cân thương mại. 

3 LOs mà bạn cần đảm bảo bao gồm:

  • Mô tả lợi ích và chi phí của việc giao thương quốc tế
  • So sánh các loại hình hạn chế thương mại và tác động của chúng đến nền kinh tế
  • Giải thích động lực và lợi thế của các khối thương mại, thị trường chung và các liên minh kinh tế

Xem thêm: [Tóm tắt kiến thức quan trọng] Module 6: International trade

3.1.7. Capital Flows and the FX Market (Luồng vốn và thị trường ngoại hối)

Chức năng và người tham gia của thị trường ngoại hối được mô tả rõ ràng trong nội dung này của môn Economics ở cấp độ Level 1. Người học có thể phân biệt được tỷ giá ngoại hối thực tế và tỷ giá danh nghĩa và giải thích được sự thay đổi của các loại tiền tệ với nhau.

Ngoài ra, nội dung này cũng làm rõ về chế độ tỷ giá, tác động của nó đến dòng vốn, thương mại quốc tế tại các quốc gia, cũng như mục tiêu của chính sách hạn chế vốn được áp đặt bởi chính phủ.

Xem thêm: [Tóm tắt kiến thức quan trọng] Module 7: Capital Flows and the FX Market

3.1.8. Exchange rates calculation (Tính toán tỷ giá hối đoái)

Công thức tính tỷ giá hối đoái

Học phần này giới thiệu về cách tính toán tỷ giá hối đoái, tỷ giá chéo, tỷ giá hối đoái kỳ hạn. Mối quan hệ chênh lệch giá trị giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn cũng sẽ được thảo luận tại đây.

  • Đo lường và diễn giải tỷ giá chéo
  • Giải thích mối quan hệ chênh lệch giá giữa tỷ giá kỳ hạn, tỷ giá giao ngay và lãi suất của hai quốc gia; tính toán tỷ giá kỳ hạn theo điểm cơ bản hoặc giá trị phần trăm; đo lường và diễn giải điểm kỳ hạn gia tăng và chiết khấu kỳ hạn

3.2. Trong phạm vi CFA Level 2

Thay vì xoay quanh nhiều chủ đề như Economics CFA Level 1, ở cấp độ Level 2, môn học CFA đi sâu vào tỷ giá hối đoái, cũng như tăng trưởng kinh tế và sự điều tiết của nền kinh tế thông qua quy định và hệ thống pháp lý.

3.2.1. Currency exchange rates: Understanding equilibrium value (Tỷ giá hối đoái: Tổng quan về trạng thái cân bằng giá trị)

Currency Exchange Rates Economics CFA

Xem thêm: [Tổng hợp các kiến thức cơ bản] Module 1: Tỷ giá hối đoái: Giá trị cân bằng (Currency exchange rates: Understanding equilibrium value)

3.2.2. Economic growth (Tăng trưởng kinh tế)

Economic Growth

Học phần cung cấp kiến thức về tầm quan trọng của tăng trưởng kinh tế đối với các nhà đầu tư toàn cầu và trình bày các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế dài hạn và các mô hình tăng trưởng khác nhau.

Các giả thuyết hội tụ khác nhau và tác động của thương mại quốc tế tới tăng trưởng kinh tế cũng sẽ được xem xét.

  • So sánh các yếu tố thúc đẩy và hạn chế tăng trưởng kinh tế ở các nền kinh tế phát triển và đang phát triển.
  • Mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng giá dài hạn của thị trường chứng khoán và tỷ lệ tăng trưởng bền vững của nền kinh tế.
  • Giải thích lý do tại sao GDP tiềm năng và tỷ lệ tăng trưởng của nó lại quan trọng đối với các nhà đầu tư cổ phiếu và thu nhập cố định.
  • Phân biệt giữa đầu tư thâm dụng vốn và tiến bộ công nghệ và giải thích cách mỗi yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động.
  • Dự báo GDP tiềm năng dựa trên các mối quan hệ kế toán tăng trưởng.
  • Giải thích cách tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và đánh giá lập luận rằng tính khả dụng hạn chế của tài nguyên thiên nhiên hạn chế tăng trưởng kinh tế.
  • Giải thích cách nhân khẩu học, nhập cư và sự tham gia của lực lượng lao động ảnh hưởng đến tỷ lệ và tính bền vững của tăng trưởng kinh tế.
  • Giải thích cách đầu tư vào vốn vật chất, vốn con người và phát triển công nghệ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
  • So sánh lý thuyết tăng trưởng cổ điển, lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển và lý thuyết tăng trưởng nội sinh.
  • Giải thích và đánh giá các giả thuyết hội tụ.
  • Mô tả cơ sở kinh tế để chính phủ đưa ra các ưu đãi cho đầu tư tư nhân vào công nghệ và tri thức.
  • Mô tả tác động dự kiến ​​của việc xóa bỏ rào cản thương mại đối với đầu tư vốn và lợi nhuận, việc làm và tiền lương, và tăng trưởng trong các nền kinh tế liên quan.

Xem thêm: [Tổng hợp các kiến thức cơ bản] Module 2: Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)

3.2.3. Economics of regulation (Sự điều tiết của nền kinh tế)

Sự điều tiết của nền kinh tế được thể hiện rõ ràng và chi tiết trong phần này của môn Economic ở Level 2. Người học nhận được các kiến thức hữu ích như sau:

  • Mô tả cơ sở kinh tế cho sự can thiệp của quy định.
  • Giải thích mục đích của việc điều chỉnh thương mại và thị trường tài chính.
  • Mô tả các hành vi chống cạnh tranh bị luật chống độc quyền trên toàn cầu nhắm tới và đánh giá rủi ro chống độc quyền liên quan đến một chiến lược kinh doanh nhất định.
  • Mô tả các phân loại quy định và cơ quan quản lý.
  • Mô tả việc sử dụng tự điều chỉnh trên thị trường tài chính.
  • Mô tả sự phụ thuộc lẫn nhau của quy định và tác động của chúng.
  • Mô tả các công cụ can thiệp của quy định trên thị trường.
  • Mô tả lợi ích và chi phí của quy định.
  • Mô tả các cân nhắc khi đánh giá tác động của quy định đối với một ngành.

3.3. Trong phạm vi CFA Level 3

Năm 2024, môn Economics vẫn có xuất hiện từ 5 – 10% trong CFA Level 3. Tuy nhiên, theo cập nhật mới nhất của viện CFA, môn học này không còn chiếm bất kỳ tỷ trọng nào trong đề thi cấp độ này. Trước đó năm 2024, ở cấp độ 3, môn học Economics gồm 3 Module:

  • Capital Market Expectations, Part 1: Framework and Macro Considerations (Kỳ vọng thị trường vốn, Phần 1: Khung và những yếu tố vĩ mô).
  • Capital Market Expectations, Part 2: Forecasting Asset Class Returns (Kỳ vọng thị trường vốn, Phần 2: Dự báo lợi tức tài sản).
  • Currency Management: An Introduction (Giới thiệu về quản lý tiền tệ).

4. Những kỹ năng sẽ đạt được từ môn học

Kỹ năng đạt được từ môn học

Mục tiêu môn học Economics là giúp cung cấp nhiều kỹ năng quan trọng cho các học viên, giúp họ hiểu rõ các yếu tố vĩ mô và vi mô tác động như thế nào đến nền kinh tế, các thị trường tài chính và quyết định đầu tư. Các kỹ năng quan trọng học viên CFA có thể đạt được trong môn học này gồm:

  • Hiểu biết về các khái niệm kinh tế cơ bản trong kinh tế vi mô (cấu trúc thị trường và hành vi của người tiêu dùng, doanh nghiệp ở các cấu trúc khác nhau), cũng như kinh tế vĩ mô (ví dụ như thất nghiệp, lạm phát, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chu kỳ kinh doanh).
  • Phân tích tình hình kinh tế dựa trên chu kỳ kinh doanh, các chỉ số vĩ môn như CPI, GDP, tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất,…
  • Đánh giá và dự báo chính sách kinh tế theo chính sách tiền tệ, tài khóa và ảnh hưởng địa chính trị.
  • Quản lý và đánh giá rủi ro từ thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái và rủi ro tài chính toàn cầu.
  • Áp dụng kinh tế học vào quản lý đầu tư bằng việc hiểu rõ xu hướng kinh tế, thị trường tài chính và tác động của chính sách đến tài sản đầu tư.
  • Phân tích thương mại quốc tế và toàn cầu hoá về luồng vốn, đầu tư.
  • Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề như ra quyết định kinh tế bằng cách sử dụng công cụ phân tích và mô hình kinh tế, lập kế hoạch tài chính dựa trên yếu tố vĩ mô.

5. Một vài kinh nghiệm học tập, ôn luyện thi môn học Economics

Dưới đây là tổng hợp kinh nghiệm học tập, ôn luyện thi môn học Economics từ hàng trăm học viên đã thi đỗ CFA của SAPP Academy.

5.1. Kinh nghiệm 1: Nắm vững các khái niệm cơ bản

Kinh nghiệm học Economics CFA (1)

  • Bắt đầu từ nền tảng: Economics thuộc nhóm môn học nền tảng trong chương trình CFA. Đối với các ứng viên không có nền tảng về tài chính hoặc kinh tế, việc nắm chắc các khái niệm cơ bản về kinh tế vi mô và vĩ mô là cực kỳ quan trọng.
  • Tạo bảng tóm tắt kiến thức: Môn Economics là một môn học tương đối khó và có kiến thức trải rộng. Lập bảng tóm tắt kiến thức theo chủ đề như mối quan hệ trong mô hình cung – cầu, các loại hình thị trường, các giai đoạn của chu kỳ kinh tế, các chính sách tài khóa và tiền tệ sẽ giúp học viên nắm được khái niệm, bản chất, ý nghĩa và mối liên hệ giữa các chủ đề với nhau cũng như có thể so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các điểm kiến thức.
  • Làm quen với công thức: Một phần lớn của môn học Economics là về việc áp dụng công thức và tính toán các chỉ số như GDP, CPI, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, và các chỉ số khác. Việc tạo một bảng tổng hợp các công thức quan trọng và dành thời gian luyện bài tập giúp hiểu ý nghĩa đằng sau mỗi công thức, tránh nhầm lẫn giữa các công thức và tăng khả năng ghi nhớ trong dài hạn.

5.2. Kinh nghiệm 2: Xác định các phương pháp học tập phù hợp

Tùy vào thói quen học tập mà mỗi học viên sẽ có các phương pháp học tập phù hợp nhằm tối ưu khả năng tiếp thu và ghi nhớ trong quá trình học kiến thức. Học viên có thể tham khảo một số cách tiếp cận bài giảng xuyên suốt quá trình học dưới đây để tối ưu giai đoạn học kiến thức:

  • Trước buổi học:
    • Tổng quan bài giảng: Nghiên cứu trước mục tiêu học tập (LOS), sườn nội dung bài học
    • Thuật ngữ chuyên ngành: Chủ động tìm hiểu trước nghĩa tiếng Việt của các thuật ngữ trong bài (với học viên yếu tiếng Anh) và ghi chú trước vào slide bài giảng
    • Chi tiết bài giảng: Xem qua nội dung bài học và ghi chú lại các phần muốn làm rõ hơn với GV trong buổi học
  • Trong buổi học:
    • Ghi chú bài giảng: Ghi chú ngắn gọn cách hiểu của mình đối với mỗi phần kiến thức trong quá trình nghe giảng
    • Thảo luận phân tích: Đặt câu hỏi tương tác với GV về những phần cần làm rõ hoặc liên hệ thực tế (được xác định tại giai đoạn trước buổi học)
    • Xác định mức độ ưu tiên: Chủ động làm rõ với GV về các điểm kiến thức trọng tâm, nền tảng cần nắm để phân bổ thời gian ôn tập hợp lý sau buổi học
  • Sau buổi học:
    • Phân bổ thời gian: Phân bổ thời lượng ôn tập lý thuyết hợp lý dựa trên mức độ trọng tâm, nền tảng của mỗi phần kiến thức (được xác định tại giai đoạn trong buổi học).
    • Rà soát: Sử dụng checklist để kiểm tra nhanh và đảm bảo đã hiểu được các kiến thức đã học. Nhanh chóng nghiên cứu lại các phần kiến thức bị hổng.
    • Tổng hợp: Tạo mind map nhằm liên tục khái quát hóa xuyên suốt quá trình học, tóm tắt mối liên hệ giữa các điểm kiến thức trong mỗi Module bài học, đảm bảo có cái nhìn tổng quan đối với môn học do khối lượng kiến thức của chương trình CFA khá lớn.
    • Ghi nhớ: Tạo flashcards cho các công thức và thuật ngữ chính, sau đó ôn lại thường xuyên. Có thể sử dụng tính năng Flashcards trên Learning Ecosystem của Viện CFA
Tính năng tạo Flashcard trên hệ thống LES
Tính năng tạo Flashcard trên hệ thống LES
    • Luyện tập: Hoàn thành bài tập từ các nguồn Curriculum, Question bank nhằm củng cố các kiến thức đã học, xác định sớm lỗ hổng kiến thức và ôn tập lại nếu cần. Có thể sử dụng tính năng Practice (thay thế câu hỏi Curriculum) trên Learning Ecosystem để thuận tiện hơn trong quá trình theo dõi tiến độ làm bài tập.
Ôn tập Economics CFA trên hệ thống LES
Ôn tập Economics CFA trên hệ thống LES

Ngoài ra, tài liệu ôn thi Economics CFA cũng là yếu tố rất quan trọng bạn cần lưu ý nếu muốn vượt qua môn học này một cách dễ dàng.

    • Nếu chưa học các môn Kinh tế từ trước: Bạn có thể đọc tài liệu miễn phí được phát hành bởi CFA Institute hoặc Principle of Economics của Gregory Mankiw. 
    • Tài liệu chính thống: Giáo trình CFA Program Curriculum Ebook Information, Kaplan Schweser Notes, Schweser CFA Level I QBank.
    • Tài liệu bổ sung: Video bài giảng của các giảng viên xuất sắc ở Wiley để hiểu các khái niệm kinh tế học, hoặc kho học liệu đồ sộ tại SAPP Academy bao gồm đa dạng các hình thức như Slide bài giảng, Case study, Mindmap, Knowledge Base – Tóm tắt kiến thức bằng tiếng Việt, Guided Exercises – Hướng dẫn giải bài tập, Từ Điển Anh – Việt từ vựng các học, Trang checklist các kiến thức quan trọng trong kỳ thi,…

6. Tạm kết

Tóm lại, môn học nền tảng Economics CFA chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong đề thi CFA, nhưng đóng vai trò quan trọng để học viên theo đuổi các môn học khó hơn sau này. Nó đem tới những kiến thức bổ ích về kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, tỷ giá hối đoái, tăng trưởng và điều tiết kinh tế.

Nếu nội dung bài viết này chưa đủ để bạn đưa ra câu trả lời cho câu hỏi môn học Economics CFA có khó không, liệu có phù hợp với bạn không, học thử CFA tại SAPP Academy ngay hôm nay để nhanh chóng có được đáp án.

Liên hệ với SAPP qua Fanpage hoặc Website nếu cần bất cứ hỗ trợ nào nhé!

Chia sẻ
Chia sẻ
Sao chép
Bài viết liên quan
Cổ phiếu là gì? Những điều phải biết trước khi đầu tư cổ phiếu

Cổ phiếu là gì? Đây là một loại tài sản đặc biệt, là kênh đầu...

Đầu tư lướt sóng là gì? Các rủi ro mà nhà đầu tư sẽ gặp!

Tìm hiểu đầu tư lướt sóng là gì? Các rủi ro đầu tư lướt sóng...

Phân tích đầu tư là gì? Ưu nhược điểm các kiểu phân tích đầu tư

Phân tích đầu tư là gì? Đánh giá ưu, nhược điểm các kiểu phân tích...

So Sánh Chứng Chỉ CFA Và Chứng Chỉ CMT – Lựa Chọn Nào Cho Dân Tài Chính?

Chứng chỉ CFA và chứng chỉ CMT có khá nhiều điểm tương đồng và làm nhiều người bối...

MBA vs CFA – Đâu là đường tắt cho chuyên gia Tài chính

Chứng chỉ MBA hay CFA sẽ phù hợp hơn với dân Tài Chính? Liệu CFA...

Ngành Kinh tế là gì? Học kinh tế ra trường làm gì?

Bạn đang quan tâm tới ngành Kinh tế? Bạn có thắc mắc về công việc...

GNP là gì? Tại sao các nhà kinh tế quan tâm đến GNP?

GNP là gì và tại sao nó lại quan trọng đối với một quốc gia?...

Hướng dẫn 5 phương pháp định giá doanh nghiệp chi tiết nhất

Tổng hợp top 5 phương pháp định giá doanh nghiệp mới nhất 2023 hỗ trợ...