[Hướng dẫn] Phương pháp báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp một khía cạnh quan trọng của quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp. Việc hiểu rõ, áp dụng đúng cách phương pháp này không chỉ giúp cải thiện sự minh bạch tài chính mà còn mang lại thông tin quý giá để hỗ trợ quyết định chiến lược và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng SAPP tìm hiểu chi tiết về báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi tiết trong bài viết này.
Kiến thức cần biết về báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp
Để hiểu rõ về báo cáo ưu chuyển tiền tệ, trước hết chúng ta cần tìm hiểu về khái niệm về báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và cơ sở để lập báo cáo này.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp là gì?
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp thể hiện chi tiết về luồng tiền thu và chi trong một tổ chức, được phân chia thành ba phạm vi chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Bằng cách phân loại các giao dịch theo từng phạm vi này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức trong khoảng thời gian cụ thể.
Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp được lập trên cơ sở các tài liệu sau đây:
- Thứ nhất, dựa trên số liệu trên Bảng Cân đối kế toán
- Thứ hai, dựa trên số liệu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thứ ba, dựa trên thuyết minh Báo cáo tài chính
- Thứ tư, lấy số liệu từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Thứ năm, dựa trên Sổ kế toán tổng hợp
- Thứ sáu, lấy số liệu từ Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 111, 112, 113
- Thứ bảy, dựa trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp
Dưới đây là các nguyên tắc cơ bản để lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp:
- Thứ nhất, số liệu năm trước: Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kế toán sử dụng dữ liệu từ luồng tiền thu, chi trong năm N-1 (năm trước) từ báo cáo tài chính của năm N-1.
- Thứ hai, số liệu năm nay: Tương tự, dùng số liệu luồng tiền thu, chi từ báo cáo tài chính của năm N (năm hiện tại) để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp.
- Thứ ba, thu tiền: Khi phát sinh các giao dịch thu tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi dấu dương số tiền vào phần mềm.
- Thứ tư, chi tiền: Nếu phát sinh các giao dịch chi tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hãy ghi nhận số tiền vào phần mềm bằng số âm.
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp
Một số lưu ý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Thứ nhất, các khoản thu tiền tương ứng với phát sinh Nợ TK 111, 112, 113 tương ứng với phát sinh Có các tài khoản đối ứng; khoản thu tiền ghi bình thường;
- Thứ hai, các khoản chi tiền tương ứng với phát sinh Có TK 111, 112, 113 tương ứng với phát sinh Nợ các tài khoản đối ứng; khoản chi tiền được thể hiện trong dấu (…).
Chỉ tiêu |
Mã số |
TK Nợ |
TK Có |
I. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
|
|
|
1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh |
01 |
111, 112, 113 |
511, 131, 515, 121 |
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ |
02 |
(331, 152, 153, 154, 156) |
(111, 112, 113) |
3. Tiền chi trả cho người lao động |
03 |
(334) |
(111, 112) |
4. Tiền lãi vay đã trả |
04 |
(335, 6354, 242) |
(111, 112, 113) |
5. Thuế TNDN đã nộp |
05 |
(3334) |
(111, 112, 113) |
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
111, 112, 113 |
711, 133, 141, 244 |
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
07 |
(811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356) |
(111, 112, 113) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
MS20 = MS01 + MS02 + MS03 + MS04 + MS05 + MS06 + MS07 |
|
II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
(211, 213, 217, 241, 331, 3411) |
(111, 112, 113) |
2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
111, 112, 113 |
711, 5117, 131 |
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
(128, 171) |
(111, 112, 113) |
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
111, 112, 113 |
128, 171 |
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
(221, 222, 2281, 331) |
(111, 112, 113) |
6. Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác |
26 |
111, 112, 113 |
221, 222, 2281, 131 |
7. Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
111, 112, 113 |
515 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
MS30 = MS21 + MS22 + MS23_MS24 + MS25 + MS26 + MS27 |
|
III. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính |
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
111, 112, 113 |
411, 419 |
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành |
32 |
(411, 419) |
(111, 112, 113) |
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
111, 112, 113 |
3411, 3431, 3432, 41112 |
4. Tiền trả nợ gốc vay |
34 |
(3411, 3431, 3432, 41112) |
(111, 112, 113) |
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính |
35 |
(3412) |
(111, 112, 113) |
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
36 |
(421, 338) |
(111, 112, 113) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
MS40 = MS31 + MS32 + MS33 + MS34 + MS35 + MS36 |
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40) |
50 |
MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40 |
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
Lấy số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán (lấy ở cột “Số đầu kỳ”) |
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
Số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113, 128 đối ứng với số phát sinh có TK4131 |
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61) |
70 |
Lấy số liệu chỉ tiêu ”Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán. Hoặc MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61 |
Xem thêm: Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì? Tìm Hiểu Về Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp
Vai trò, ý nghĩa báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thứ nhất, cung cấp thông tin về tài chính kinh doanh: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cái nhìn tổng quan về dòng tiền của hoạt động kinh doanh. Bằng cách phân loại theo từng phạm vi hoạt động, báo cáo giúp xác định mức độ đóng góp của mỗi loại hoạt động vào dòng tiền tổng cộng.
- Thứ hai, phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và lưu chuyển tiền: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện cách lợi nhuận của doanh nghiệp tương quan với luồng tiền thuần trong một khoảng thời gian cụ thể. Bằng cách phân tích sự chênh lệch giữa tiền thu và tiền chi, báo cáo giúp xác định sự cân đối và hiệu quả trong việc quản lý luồng tiền.
- Thứ ba, đánh giá khả năng tạo doanh thu tương lai: Thông qua việc phân tích dữ liệu lưu chuyển tiền, báo cáo đem đến cái nhìn về khả năng tạo doanh thu của doanh nghiệp trong tương lai. Các xu hướng trong luồng tiền thu và chi giúp dự đoán khả năng tài chính và sự phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
Phân biệt báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu so sánh |
Bảng cân đối kế toán |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
Ý nghĩa |
Phản ánh tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. |
Phản ánh biến động luồng tiền của doanh nghiệp. |
Tầm quan trọng |
Phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp |
Là cơ sở để doanh nghiệp lập ngân sách và dự toán |
Vai trò |
Dựa trên bảng cân đối kế toán có thể nhận biết các khoản lãi lỗ của doanh nghiệp |
Nhận biết luồng tiền của doanh nghiệp và đánh giá khả năng thanh khoản |
Mối quan hệ |
Quá trình lập Bảng cân đối kế toán không dựa trên cơ sở Báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập dựa trên cơ sở bảng cân đối kế toán |
Mẫu tham khảo báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp
Đơn vị báo cáo:……. |
Mẫu số B 03 – DN |
Địa chỉ:……… |
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ |
02 |
|
|
|
3. Tiền chi trả cho người lao động |
03 |
|
|
|
4. Tiền lãi vay đã trả |
04 |
|
|
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
05 |
|
|
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
|
|
|
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
07 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
|
|
|
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
|
|
|
4. Tiền trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính |
35 |
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) |
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
|
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
(Ký, họ tên) – Số chứng chỉ hành nghề; – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
(Nguồn tham khảo: Luật Việt Nam)
Ngoài ra, chương trình CMA đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao kiến thức và kỹ năng của đội ngũ kế toán khi thực hiện báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp. Nhờ kiến thức sâu rộng về kế toán quản trị, phân tích dữ liệu tài chính và hiểu biết về chuẩn mực kế toán quốc tế, nhân viên kế toán có khả năng phân tích, dự báo và lập báo cáo về lưu chuyển tiền tệ. Đồng thời, tối ưu hóa quy trình kế toán, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và đóng góp tích cực vào quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Kết luận
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đòi hỏi sự am hiểu sâu rộng về tài chính và kế toán, khả năng phân tích dữ liệu tài chính một cách chính xác và tuân thủ các quy định kế toán.
Bởi vậy, việc tham gia khóa học CMA Hoa Kỳ là điều cần thiết để mỗi kế toán có thể nâng cao khả năng của mình cũng như tìm kiếm cơ hội ở những vị trí cao hơn với mức lương hấp dẫn.