#1 Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Mới Nhất Hiện Nay
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng báo cáo tài chính quan trọng, hỗ trợ bổ sung cho bảng cân đối kế toán cũng như bảng báo cáo thu nhập. Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất hiện nay.
1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
Cash Flow Statement (CFS) hay còn được gọi là báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đây là một loại báo cáo tài chính ghi chép lại sự dịch chuyển của các dòng tiền cũng như các khoản tương đương tiền (CCE) trong doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp doanh nghiệp đo lường được mức độ quản lý tiền mặt ra sao để hoàn thiện các nghĩa vụ trả nợ và tài trợ cho một số hoạt động tài chính khác của công ty. Đây là bảng báo cáo tài chính quan trọng trong 3 bảng báo cáo, bảng lưu chuyển tiền tệ hỗ trợ bổ sung cho bảng cân đối kế toán cũng như bảng báo cáo thu nhập.
2. Ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mang ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh doanh của công ty, nhất là khi công ty số lợi nhuận khác với lượng dòng tiền ròng được tạo ra. Nhiều người nhận định báo cáo lưu chuyển tiền tệ là loại báo cáo tài chính rõ ràng và công minh nhất. Do đó họ có xu hướng dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhiều hơn các báo cáo tài chính khác để phân biệt tình hình hoạt động thực sự của một doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ hỗ trợ doanh nghiệp:
-
Cung cấp thông tin chi tiết về chi tiêu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết rõ ràng về các khoản thanh toán chính mà công ty thực hiện cho các chủ nợ của mình. Nó cũng cho thấy các giao dịch được ghi nhận bằng tiền và không được phản ánh trong các báo cáo tài chính khác. Chúng bao gồm mua các mặt hàng để tồn kho, cấp tín dụng cho khách hàng và mua thiết bị vốn;
-
Giúp duy trì số dư tiền mặt tối ưu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp duy trì mức tiền mặt hiện có tối ưu. Điều quan trọng là công ty phải xác định xem có quá nhiều tiền mặt của mình đang ở trạng thái nhàn rỗi, hoặc nếu thiếu hoặc thừa quỹ. Nếu có lượng tiền mặt dư thừa đang nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể sử dụng nó để đầu tư vào cổ phiếu hoặc mua hàng tồn kho. Nếu thiếu vốn, công ty có thể tìm kiếm các nguồn từ nơi họ có thể vay vốn để duy trì hoạt động kinh doanh;
-
Giúp bạn tập trung vào việc tạo ra tiền mặt: Lợi nhuận đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của một công ty bằng cách tạo ra tiền mặt. Nhưng có một số cách khác để tạo ra tiền mặt. Ví dụ, khi một công ty tìm ra cách để trả ít hơn cho thiết bị, nó thực sự đang tạo ra tiền mặt. Mỗi khi nó thu các khoản phải thu từ khách hàng nhanh hơn bình thường, nó đang thu được tiền mặt;
-
Hữu ích cho việc lập kế hoạch ngắn hạn: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một công cụ quan trọng để kiểm soát dòng tiền. Một doanh nghiệp thành công luôn phải có đủ tiền mặt thanh khoản để thực hiện các nghĩa vụ ngắn hạn như các khoản thanh toán sắp tới. Một nhà quản lý tài chính có thể phân tích tiền mặt đến và đi từ các giao dịch trước đây để đưa ra các quyết định quan trọng. Một số tình huống phải đưa ra quyết định dựa trên dòng tiền bao gồm từ bỏ thâm hụt tiền mặt để trả nợ hoặc thiết lập cơ sở để yêu cầu tín dụng từ ngân hàng.
3. Hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất
3.1. Xác định số dư đầu kỳ
Bước đầu tiên khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là xác định số dư đầu kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền vào đầu kỳ báo cáo. Giá trị này có thể được tìm thấy trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cùng kỳ kế toán.
Số dư tiền ban đầu là cần thiết khi sử dụng phương pháp gián tiếp để tính toán dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, phương pháp trực tiếp không yêu cầu thông tin này.
3.2. Tính toán Dòng tiền từ Hoạt động kinh doanh
Phần đầu tiên của báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) và bao gồm các giao dịch từ tất cả các hoạt động kinh doanh hoạt động. Phần dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bắt đầu với thu nhập ròng, sau đó đối chiếu tất cả các khoản mục không phải tiền mặt thành các khoản mục tiền mặt liên quan đến hoạt động kinh doanh. Vì vậy, nói cách khác, đó là thu nhập ròng của công ty, nhưng ở dạng tiền mặt.
Phần này báo cáo các luồng tiền và luồng ra xuất phát trực tiếp từ các hoạt động kinh doanh chính của công ty. Các hoạt động này có thể bao gồm mua và bán hàng tồn kho và vật tư, cùng với việc trả lương cho nhân viên của họ. Bất kỳ hình thức nào khác của dòng vào và ra như đầu tư, nợ và cổ tức không được bao gồm.
Các công ty có thể tạo ra đủ dòng tiền dương để tăng trưởng hoạt động. Nếu không tạo ra đủ, họ có thể cần phải đảm bảo tài chính cho tăng trưởng bên ngoài để mở rộng.
Ví dụ, tài khoản phải thu là tài khoản không dùng tiền mặt. Nếu các khoản phải thu tăng trong kỳ, điều đó có nghĩa là doanh số bán hàng đã tăng nhưng không nhận được tiền mặt tại thời điểm bán hàng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ khấu trừ các khoản phải thu khỏi thu nhập ròng vì nó không phải là tiền mặt. Dòng tiền từ phần hoạt động cũng có thể bao gồm các khoản phải trả, khấu hao, khấu hao và nhiều khoản mục trả trước được ghi nhận là doanh thu hoặc chi phí, nhưng không có dòng tiền liên quan.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được tính theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Phương pháp trực tiếp yêu cầu tổ chức trình bày thông tin về dòng tiền liên quan trực tiếp đến các khoản mục kích hoạt dòng tiền, chẳng hạn như:
-
Thu tiền từ khách hàng;
-
Tiền lãi và cổ tức nhận được;
-
Tiền mặt trả cho nhân viên;
-
Tiền mặt trả cho nhà cung cấp;
-
Tiền lãi đã trả;
-
Thuế thu nhập đã nộp.
Rất ít tổ chức thu thập thông tin theo yêu cầu đối với phương pháp trực tiếp, vì vậy họ sử dụng phương pháp gián tiếp. Theo cách tiếp cận gián tiếp, báo cáo bắt đầu bằng thu nhập ròng hoặc lỗ được báo cáo trên báo cáo thu nhập của công ty, sau đó thực hiện một loạt các điều chỉnh đối với con số này để đạt được lượng tiền ròng do hoạt động kinh doanh cung cấp. Những điều chỉnh này thường bao gồm những điều sau:
-
Khấu hao và khấu hao
-
Dự phòng rủi ro các khoản phải thu
-
Lãi hoặc lỗ khi bán tài sản
-
Thay đổi các khoản phải thu
-
Thay đổi hàng tồn kho
-
Thay đổi các khoản phải trả
Cả phương pháp trực tiếp và gián tiếp đều cho kết quả giống nhau, nhưng quy trình tính toán dòng tiền từ hoạt động kinh doanh lại khác nhau.
Mặc dù phương pháp trực tiếp dễ hiểu hơn, nhưng nó tốn nhiều thời gian hơn vì nó yêu cầu hạch toán mọi giao dịch diễn ra trong kỳ báo cáo. Hầu hết các công ty thích phương pháp gián tiếp vì nó nhanh hơn và liên kết chặt chẽ với bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, cả hai phương pháp đều được các Nguyên tắc Kế toán được Chấp nhận Chung (GAAP) và Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) chấp nhận.
3.3. Tính toán Dòng tiền từ Hoạt động đầu tư
Đây là phần thứ hai của báo cáo lưu chuyển tiền tệ xem xét các luồng tiền từ đầu tư (CFI) và là kết quả của lãi và lỗ đầu tư. Phần này cũng bao gồm tiền mặt chi cho tài sản, nhà máy và thiết bị. Phần này là nơi các nhà phân tích xem xét để tìm ra những thay đổi trong chi tiêu vốn (capex).
Khi vốn đầu tư tăng, điều đó thường có nghĩa là dòng tiền giảm. Nhưng đó không phải lúc nào cũng là điều xấu, vì nó có thể chỉ ra rằng một công ty đang đầu tư vào các hoạt động trong tương lai của mình. Các công ty có vốn đầu tư cao thường là những công ty đang phát triển.
Mặc dù dòng tiền dương trong phần này có thể được coi là tốt, nhưng các nhà đầu tư sẽ thích các công ty tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh – không phải thông qua các hoạt động đầu tư và tài trợ. Các công ty có thể tạo ra dòng tiền trong phần này bằng cách bán thiết bị hoặc tài sản.
3.4. Tính toán Dòng tiền từ Hoạt động tài chính
Phần thứ ba của báo cáo lưu chuyển tiền tệ xem xét các luồng tiền vào và ra liên quan đến các hoạt động tài chính. Điều này bao gồm các luồng tiền từ cả vay nợ và tài trợ vốn cổ phần — các luồng tiền liên quan đến việc huy động tiền mặt và trả các khoản nợ cho các nhà đầu tư và chủ nợ. Trong các giao dịch này, tiền mặt đến được ghi nhận khi huy động vốn (chẳng hạn như từ các nhà đầu tư hoặc ngân hàng), và tiền mặt gửi đi được ghi nhận khi cổ tức được trả,
Khi sử dụng GAAP, phần này cũng bao gồm cổ tức được trả, có thể có trong phần điều hành khi sử dụng các tiêu chuẩn IFRS. Tiền lãi trả được bao gồm trong phần điều hành theo GAAP, nhưng đôi khi cũng nằm trong phần tài chính theo IFRS.
3.5. Xác định số dư cuối kỳ
Khi các luồng tiền tạo ra từ ba loại hoạt động kinh doanh chính được hạch toán, bạn có thể xác định số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền vào cuối kỳ báo cáo.
Sự thay đổi của tiền ròng trong kỳ bằng tổng các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và tài trợ. Giá trị này cho biết tổng lượng tiền mặt mà một công ty thu được hoặc bị mất trong kỳ báo cáo. Dòng tiền ròng dương cho thấy một công ty có nhiều tiền chảy vào hơn là ra khỏi nó, trong khi dòng tiền ròng âm cho thấy công ty đã chi tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được.
4. Mẫu bảng lưu chuyển tiền tệ chuẩn nhất
Hiện nay, có 2 mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất theo Thông tư 200 và 133:
4.1. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200
4.1.1 Theo phương pháp trực tiếp
Đơn vị báo cáo:.. |
|
Mẫu số B 03 – DN |
Địa chỉ:… |
|
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ |
02 |
|
|
|
3. Tiền chi trả cho người lao động |
03 |
|
|
|
4. Tiền lãi vay đã trả |
04 |
|
|
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
05 |
|
|
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
|
|
|
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
07 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
|
|
|
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31
|
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
|
|
|
4. Tiền trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính |
35 |
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
|
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
|
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
|
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
|
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
(Ký, họ tên) – Số chứng chỉ hành nghề; – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
4.1.2 Theo phương pháp gián tiếp
Đơn vị báo cáo:…… |
|
Mẫu số B 03 – DN |
Địa chỉ:……. |
|
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế |
01 |
|
|
|
2. Điều chỉnh cho các khoản |
|
|
|
|
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT |
02 |
|
|
|
– Các khoản dự phòng |
03 |
|
|
|
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ |
04 |
|
|
|
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư |
05 |
|
|
|
– Chi phí lãi vay – Các khoản điều chỉnh khác |
06 07
|
|
|
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động |
08 |
|
|
|
– Tăng, giảm các khoản phải thu |
09 |
|
|
|
– Tăng, giảm hàng tồn kho |
10 |
|
|
|
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) |
11 |
|
|
|
– Tăng, giảm chi phí trả trước |
12 |
|
|
|
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh |
13 |
|
|
|
– Tiền lãi vay đã trả |
14 |
|
|
|
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
15 |
|
|
|
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
16 |
|
|
|
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
17 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
|
|
|
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31
|
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
|
|
|
4. Tiền trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính |
35 |
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
|
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
|
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
|
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số chỉ tiêu”.
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
(Ký, họ tên) – Số chứng chỉ hành nghề; – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
4.2. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 133
4.2.1 Theo phương pháp trực tiếp
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B03 – DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm …
Đơn vị tính: ………….
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ |
02 |
|
|
|
3. Tiền chi trả cho người lao động |
03 |
|
|
|
4. Tiền lãi vay đã trả |
04 |
|
|
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
05 |
|
|
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
|
|
|
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
07 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
25 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
|
|
|
4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính |
34 |
|
|
|
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
35 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) |
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
60 61 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B03 – DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
4.2.2 Theo phương pháp gián tiếp
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm …
Đơn vị tính: ………….
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế |
01 |
|
|
|
2. Điều chỉnh cho các khoản |
02 |
|
|
|
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT |
03 |
|
|
|
– Các khoản dự phòng |
04 |
|
|
|
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ |
05 |
|
|
|
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư |
06 |
|
|
|
– Chi phí lãi vay |
07 |
|
|
|
– Các khoản điều chỉnh khác |
08 |
|
|
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động |
09 |
|
|
|
– Tăng, giảm các khoản phải thu |
10 |
|
|
|
– Tăng, giảm hàng tồn kho |
11 |
|
|
|
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) |
12 |
|
|
|
– Tăng, giảm chi phí trả trước |
13 |
|
|
|
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh |
14 |
|
|
|
– Tiền lãi vay đã trả |
15 |
|
|
|
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
16 |
|
|
|
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
17 |
|
|
|
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
18 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
25 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
|
|
|
4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ gốc thuê tài chính |
34 |
|
|
|
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
35 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số chỉ tiêu”.
(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Qua bài viết vừa rồi, SAPP Academy đã hướng dẫn ban đọc cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất, nếu bạn đọc còn có thắc mắc về chủ đề này, đừng ngần ngại mà hãy liên lạc với chúng tôi ngay nhé!