So Sánh IAS 01 Và VAS 21 Về Trình Bày Báo Cáo Tài Chính
Chuẩn mực kế toán VAS 21 và IAS 1 là hai chuẩn mực kế toán về Trình bày báo cáo Tài chính mà kế toán viên cần nắm vững để thực hiện nghiệp vụ của mình. Mặc dù VAS được xây dựng dựa trên khung của IAS/IFRS, nhưng khi đi vào chi tiết, có nhiều điểm khác biệt đáng kể giữa 2 bộ chuẩn mực này. Trong phạm vi bài viết, SAPP sẽ phân biệt sự khác nhau giữa Chuẩn mực Kế toán IAS 01 và VAS 21 về trình bày Báo cáo tài chính.
1. Chuẩn Mực IAS 01 Là Gì?
IAS 1 được ban hành lần đầu vào tháng 01/1975 với tên gọi “Trình bày các chính sách kế toán”. Phiên bản IAS 1 hiện nay có hiệu lực cho các Báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 01/01/2009, đã được sửa đổi một số nội dung theo các Chương trình cải tiến IFRS và Chương trình cải tiến hàng năm.
IAS 1 đưa ra các yêu cầu chung cho Báo cáo tài chính bao gồm cấu trúc của Báo cáo tài chính, các nội dung tối thiểu cần trình bày trên Báo cáo tài chính, các khái niệm về hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, phân biệt các khoản mục ngắn hạn và dài hạn.
2. Chuẩn Mực VAS 21 Là Gì?
Theo VAS 21, một khoản nợ tài chính đến hạn trong vòng 12 tháng sau ngày lập Bảng cân đối kế toán được phân loại là nợ dài hạn nếu một hợp đồng tái cấp vốn hoặc lập lại kế hoạch thanh toán trên cơ sở dài hạn được hoàn thành sau ngày báo cáo tài chính (BCTC) và trước ngày BCTC được phát hành.
VAS 21 không yêu cầu thuyết minh các xét đoán và giả định chính của ban giám đốc về tương lai và các nguồn ước tính không chắc chắn khác, VAS 21 yêu cầu phân tích các thay đổi về vốn chủ sở hữu trong phần thuyết minh BCTC.
3. Các Thuật Ngữ Được Sử Dụng
Dưới đây là một số thuật ngữ được sử dụng trong chuẩn mực IAS 01 và VAS 02:
Chuẩn mực | Thuật ngữ tiếng Việt | Thuật ngữ tiếng Anh |
IAS 01 | Báo cáo về tình trạng tài chính | Statement of financial position |
Báo cáo thu nhập toàn diện | Statement of comprehensive income | |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | Statement of cash flow | |
VAS 21 | Bảng cân đối kế toán | Balance Sheet |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Income statement | |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | Cash flow statement |
4. Sự Khác Biệt Giữa IAS 01 Và VAS 21
4.1. Các thành phần của Báo cáo tài chính
Bảng dưới đây trình bày về sự khác nhau giữa các thành phần trong Báo cáo tài chính giữa chuẩn mực IAS 01 và VAS 21:
IAS 01 | VAS 21 | |
Các loại Báo cáo tài chính | Bảng cân đối kế toán | Bảng cân đối kế toán |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (P/L) và thu nhập toàn diện khác trong kỳ (tách hoặc kết hợp) | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (P/L) | |
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu trong kỳ | Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu trong kỳ như được trình bày trong thuyết minh | |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kỳ | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kỳ | |
Thuyết minh, bao gồm một bản tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng và thông tin giải thích khác | Thuyết minh báo cáo tài chính | |
Yêu cầu trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp | Thông tin so sánh với giai đoạn trước | Không yêu cầu. |
Bảng cân đối kế toán tại ngày bắt đầu của kỳ so sánh gần nhất (khi áp dụng thay đổi/hồi tố trong chính sách kế toán, phân bổ lại, phân loại lại các khoản mục) | Không yêu cầu. |
*Nguồn tham khảo: Minaco
4.2. Các tiêu chí khác
Tiêu chí | IAS 01 | VAS 21 |
Mẫu biểu của Báo cáo Tài chính | Không yêu cầu. | Báo cáo Tài chính được trình bày trong các quy định và hướng dẫn cụ thể. |
Báo cáo thu nhập/ Báo cáo thu nhập toàn diện | Có hai định dạng tùy chọn:
a) Chỉ lập một báo cáo thu nhập toàn diện b) Tách biệt hai báo cáo gồm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (P/L) và Báo cáo thu nhập toàn diện khác (OCI) |
Chỉ lập một Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. |
Thuyết minh cổ tức | Trình bày trong thuyết minh hoặc trong báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu. | Doanh nghiệp nên trình bày số cổ tức trên mỗi cổ phiếu, ngày công bố hoặc đề xuất chi trả. Thông tin này được trình bày trong thuyết minh BCTC. |
Thuế thu nhập | IAS 01 yêu cầu doanh nghiệp trình bày bổ sung việc tính thuế thu nhập hoãn lại theo quy định tại IAS 12 – Thuế thu nhập liên quan đến mỗi thành phần của thu nhập toàn diện khác. | Không yêu cầu. |
Thay đổi vốn chủ sở hữu | Đơn vị phải trình bày báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu bao gồm các thông tin sau:
(a) Tổng thu nhập toàn diện trong kỳ, trình bày riêng phần chia cho chủ sở hữu của công ty mẹ và phần chia cho cổ đông không kiểm soát; (b) Đối với từng thành phần của vốn chủ sở hữu, ảnh hưởng của việc áp dụng hồi tố hoặc điều chỉnh hồi tố theo IAS 8; và (c) đối với từng thành phần của vốn chủ sở hữu, đối chiếu giữa giá trị tại đầu kỳ và cuối kỳ, và thuyết minh riêng (tối thiểu) các thay đổi phát sinh từ: (i) lãi hoặc lỗ; (ii) thu nhập toàn diện khác; và (iii) các giao dịch với các chủ sở hữu của đơn vị với tư cách là chủ sở hữu, trình bày rõ phần vốn góp của chủ sở hữu và phần phân chia cho các chủ sở hữu và thay đổi về tỷ lệ sở hữu trong các công ty con mà không dẫn đến mất quyền kiểm soát; |
Doanh nghiệp phải trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính những thông tin phản ánh sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu:
a) Lãi hoặc lỗ thuần của niên độ; b) Yếu tố thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được hạch toán trực tiếp vào nguồn vốn chủ sở hữu theo quy định của các chuẩn mực kế toán khác và tổng số các yếu tố này; c) Tác động lũy kế của những thay đổi trong chính sách kế toán và những sửa chữa sai sót cơ bản được đề cập trong phần các phương pháp hạch toán quy định trong Chuẩn mực “Lãi, lỗ thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và các thay đổi trong chính sách kế toán”; d) Các nghiệp vụ giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và việc phân phối cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu; e) Số dư của khoản mục lãi, lỗ luỹ kế vào thời điểm đầu niên độ và cuối niên độ, và những biến động trong niên độ; và f) Đối chiếu giữa giá trị ghi sổ của mỗi loại vốn góp, thặng dư vốn cổ phần, các khoản dự trữ vào đầu niên độ và cuối niên độ và trình bày riêng biệt từng sự biến động. |
*Nguồn tham khảo: Crowe
Ngoài ra, IAS 01 yêu cầu thêm những điều sau so với VAS 21:
- Doanh nghiệp cần trình bày riêng biệt các chi phí giữa việc tiếp tục hoạt động và ngưng hoạt động.
- Doanh nghiệp có thể làm báo cáo cho niên độ 52 tuần nếu BCTC không khác biệt trọng yếu so với BCTC một năm.
- Doanh nghiệp có quyền chọn trình bày thu nhập và chi phí trong một báo cáo (báo cáo thu nhập toàn diện) hoặc trong 2 báo cáo (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo thu nhập toàn diện).
- Doanh nghiệp trình bày so sánh báo cáo tình hình tài chính trong 2 năm khi áp dụng nguyên lý kế toán theo phương pháp hồi tố hoặc trình bày lại theo phương pháp hồi tố các khoản mục trong báo cáo tài chính của mình, hoặc khi doanh nghiệp phân loại lại các khoản mục trong báo cáo tài chính.
Thông tin sẽ được trình bày trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là dựa trên cơ sở định dạng báo cáo tài chính chuẩn theo VAS. Ngoài ra, các công ty báo cáo tài chính theo VAS cũng phải áp dụng hệ thống tài khoản kế toán và định dạng báo cáo tài chính chuẩn theo VAS, quy định tại Quyết định 15/2006 – QD – BTC của Bộ Tài chính.
5. Kết Luận
So sánh cho thấy IAS 01 có nhiều điểm khác biệt so với VAS 21, từ các thành phần của BCTC cho đến các yêu cầu về trình bày thay đổi vốn chủ sở hữu, thuyết minh cổ tức, thuế thu nhập,… Kế toán viên am hiểu sâu sắc về những khác biệt này sẽ trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh bền vững trong thị trường lao động hiện nay, mở rộng cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp đang trong lộ trình chuyển đổi từ VAS sang IFRS.
SAPP mong rằng bài viết đã mang đến cho người đọc cái nhìn rõ ràng về sự khác biệt giữa chuẩn mực IAS 01 và VAS 21. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm về sự khác biệt giữa các chuẩn mực Kế toán Việt Nam VAS và chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IFRS ở các bài viết dưới đây.
>> Xem thêm:
- Sự Khác Biệt Giữa Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam (VAS) và Quốc Tế (IAS/IFRS) phần 1
- So Sánh IAS 10 Và VAS 23 Về Sự Kiện Phát Sinh Sau Kỳ Báo Cáo
NẮM VỮNG IFRS, HIỂU RÕ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA VAS VÀ IFRS VỚI LỘ TRÌNH HỌC IFRS TẠI SAPP ACADEMY
Vì Sao Bạn Nên Lựa Chọn Lộ Trình Học IFRS Tại SAPP Academy?
- Học tập cùng giảng viên chuyên gia: Các giảng viên khóa học IFRS tại SAPP đều là ACCA Member, có nhiều năm kinh nghiệm đào tạo các chứng chỉ quốc tế như ACCA, CertIFR, DipIFR.
- ️Khóa học đề cao tính thực tế: Tặng “Hướng dẫn thực hành chuyển đổi VAS – IFRS” để Kế toán, Kiểm toán viên áp dụng ngay vào công việc thực tiễn.
- Đa dạng hình thức học tập, Linh hoạt thời gian: Hai hình thức học tập phù hợp với người đi làm bận rộn, không có nhiều thời gian.
- Online: Video bài giảng HD trên nền tảng học tập hiện đại LMS
- Hybrid: Học viên có thể lựa chọn học online tương tác với giảng viên tại nhà hoặc học trực tiếp tại trung tâm ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
- ️Trải nghiệm học tập Online ưu việt trên nền tảng học tập hiện đại: 10+ tính năng vượt trội như All Notes (Ghi chú), Discussion (Thảo luận), Calculator (Máy tính),…
- Chương trình đào tạo và học liệu được xây dựng trên các khung thiết kế giáo dục như UDL, ADDIE, Backward Design,… giúp học viên hiểu sâu, nhớ lâu kiến thức và duy trì động lực học tập; cập nhật liên tục theo đề cương của ACCA;
- Giảm thiểu tối đa rào cản tiếng Anh: Bài giảng bằng tiếng Việt, phần tóm tắt kiến thức dưới bài giảng cũng được Việt hóa kèm các tài liệu bổ trợ Từ điển IFRS, Bản dịch bộ chuẩn mực IFRS,…giúp học viên giảm bớt các rào cản về ngôn ngữ.
- Nhiều phản hồi tích cực từ 200+ học viên cả nước
ĐĂNG KÝ LỘ TRÌNH HỌC IFRS TẠI SAPP NGAY HÔM NAY ĐỂ NHẬN ĐƯỢC:
🎁 Ưu đãi khóa học lên tới 30%
🎁 Khóa học “Hướng dẫn bút toán chuyển đổi các khoản mục trên BCTC từ VAS sang IFRS” hoàn toàn MIỄN PHÍ
>> Đăng ký ngay tại đây
>> Đăng ký học thử MIỄN PHÍ khóa học CertIFR Online
TỪ ĐIỂN 300 THUẬT NGỮ TIẾNG ANH TRONG IFRS