ACCA20/06/2024

Vòng quay khoản phải trả là gì? Công thức và ý nghĩa

Hệ số vòng quay khoản phải trả là một số liệu quan trọng cần theo dõi vì nếu tỷ lệ vòng quay các khoản phải trả của một công ty giảm từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán khác, điều đó có thể báo hiệu cho rất nhiều sự cố gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Hãy cùng SAPP tìm hiểu thêm về hệ số vòng quay khoản phải trả qua bài viết sau đây nhé!

1. Vòng quay khoản phải trả là gì?

Ngoài cái tên gọi phổ biến là Vòng quay khoản phải trả, thuật ngữ này còn được hiểu là chỉ số vòng quay khoản phải trả, hệ số vòng quay khoản phải chi trả. Đây là chỉ số tài chính thanh toán công nợ đối với nhà cung cấp hay còn được hiểu là chỉ số tài chính phản ánh khả năng chiếm dụng vốn đối với nhà cung cấp.

Hệ số vòng quay khoản phải trả được dùng để đo lường mức độ nhanh chóng mà một doanh nghiệp có thể thực hiện thanh toán cho các chủ nợ và các nhà cung cấp mở rộng hạn mức tín dụng. Các chuyên gia kế toán định lượng tỷ lệ này bằng cách tính số lần trung bình công ty thanh toán số dư AP (Tài khoản phải trả) trong một khoảng thời gian xác định. Trên bảng cân đối kế toán của một công ty, tỷ số vòng quay khoản phải trả là một chỉ số quan trọng về tính thanh khoản và cách doanh nghiệp quản lý dòng tiền.

2. Công thức tính vòng quay khoản phải trả

Tỷ lệ vòng quay khoản phải trả thường được tính bằng cách đo lường số ngày trung bình mà một khoản tiền đến hạn của một chủ nợ vẫn chưa được thanh toán. Chia số trung bình đó cho 365 sẽ thu được tỷ lệ vòng quay các khoản phải trả.

Giá vốn hàng bán (COGS) + Hàng tồn kho cuối kỳ – Hàng tồn kho đầu kỳ

Vòng quay khoản phải trả=

____________________________________

(Phải trả trong báo cáo năm trước + phải trả năm nay)/2

Ngược lại, chúng ta có thể sử dụng công thức này để chuyển đổi doanh thu phải trả AP thành ngày:

Hệ số vòng quay khoản phải trả theo ngày = 365 /Vòng quay khoản phải trả.

Ví dụ:

Công ty A đã báo cáo các khoản mua hàng năm theo tín dụng là $123,555 và lợi nhuận $10,000 trong năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2021. Các khoản phải trả vào đầu năm và cuối năm tương ứng là $12,555 và $12,555.

Vòng quay khoản phải trả của A = ($123,555 – $10,000) / [($12,555 + $12,555)/2] = 6.03

Do đó, trong năm tài chính, các khoản phải trả của công ty A đã quay vòng khoảng 6,03 lần trong năm. Tỷ lệ doanh thu có thể sẽ được làm tròn và chỉ đơn giản là 6.

3. Vai trò và ý nghĩa của vòng quay khoản phải trả

Tỷ lệ vòng quay khoản phải trả thể hiện tiềm lực tài chính để chi trả nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp cho các nhà đầu tư của họ trong một khoảng thời gian nhất định. Với tỷ số này các nhà đầu tư sẽ biết một doanh nghiệp có thể thanh toán các khoản phải trả chính xác bao nhiêu lần mỗi kỳ. Trong điều kiện tốt nhất thì một công ty nên tạo ra đủ doanh số để chi trả cho các khoản nợ nhanh chóng, nhưng không quá nhanh để bỏ lỡ cơ hội. Các khoản cần trả được hiểu là nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán trong năm tài chính.

4. Lưu ý sử dụng vòng quay các khoản phải trả

Khi Hệ số vòng quay khoản phải trả giảm: Chỉ số này sụt giảm cho thấy các doanh nghiệp đang mất quá nhiều thời gian để thanh toán cho các nhà cung cấp. Ngoài ra, hệ số vòng quay khoản phải trả thấp hơn có nghĩa là doanh nghiệp có các điều khoản thanh toán khác với các nhà cung cấp của mình.

Khi Hệ số vòng quay khoản phải trả tăng: Tỷ lệ này tăng lên đồng nghĩa với doanh nghiệp có nhiều tiền mặt hơn để thanh toán các hóa đơn và nợ ngắn hạn một cách kịp thời. Bởi vậy, tỷ lệ luân chuyển tăng có thể cho thấy rằng công ty đang quản lý các khoản nợ và dòng tiền của mình một cách hiệu quả. Tuy nhiên, về lâu về dài, tỷ lệ tăng cũng có thể dẫn đến việc công ty không tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh của mình, điều này có thể dẫn đến giảm tốc độ tăng trưởng và hiệu quả hoạt động của công ty.

5. Tạm kết

Các môn học trong chương trình ACCA như Financial Reporting, Management Accounting, Financial Management hay Performance Management đều trang bị cho người học những kiến thức vững chắc về các chỉ số tài chính, trong đó có vòng quay các khoản phải trả và phân tích báo cáo tài chính.

Sở hữu chứng chỉ ACCA không chỉ giúp bạn nắm được công thức, mà còn hiểu sâu sắc ý nghĩa và tác động của các chỉ số này đối với hoạt động kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệp.

Nếu có định hướng về Quản trị – Tài chính – Kế – Kiểm và muốn làm việc tại các công ty hàng đầu như BIG4 hay các tập đoàn lớn, việc chuẩn bị kiến thức về các chỉ số tài chính cùng với chứng chỉ ACCA chính là nền tảng vững chắc để bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.

Tìm hiểu thêm khóa học ACCA tại: https://sapp.edu.vn/khoa-hoc-acca/

Tìm hiểu thêm về cơ hội nghề nghiệp, các vị trí quản lý cấp cao mà ACCA mang lại trong lĩnh vực Quản trị – Tài chính – Kế – Kiểm tại: https://sapp.edu.vn/acca-cho-business-leader/

Chia sẻ
Chia sẻ
Sao chép
Bài viết liên quan
ACCA và CPA Việt Nam – Đâu là lựa chọn tối ưu cho nhân sự Kế – Kiểm

Tổng hợp so sánh chứng chỉ ACCA và CPA chi tiết cụ thể đối với...

#1 Khóa Học ACCA F5 Online Uy Tín Chất Lượng Cam Kết Đầu Ra

Tìm hiểu chi tiết về khóa học ACCA F5 Online uy tín cam kết đầu...

Khám Phá Kinh Nghiệm Tuyển Dụng AASC Kỳ Internship 2017

Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC (gọi tắt là AASC), đổi tên từ Công...

#Cách Hạch Toán Chi Phí Trả Trước – Tk 242 Theo Thông Tư 133

Không phải khoản chi phí nào trong doanh nghiệp cũng được hạch toán hết vào...

[Hướng dẫn] Phương pháp báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp một khía cạnh quan trọng của quản...

Giảng viên SAPP liên tiếp có học viên Prize Winner chia sẻ kinh nghiệm học và thi môn FR/F7 ACCA

FR/F7 ACCA là môn học đem tới những kiến thức hữu ích cho bất cứ...

Tài Liệu Học F6 ACCA

F6 ACCA là môn học đề cập đến mảng Thuế. Môn học giúp nâng cao kiến...

10 Sai lầm Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ mắc phải

Tìm hiểu 10 sai lầm kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thường gặp nhất...