CMA20/06/2024

Hướng dẫn cách thuyết minh báo cáo tài chính “chuẩn” Luật

Nhằm đảm bảo tính minh bạch và khả năng đánh giá chính xác về tình hình tài chính của doanh nghiệp, việc lập Thuyết minh báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng không chỉ đối với các nhà quản lý mà còn cả với nhà đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan khác. Thuyết minh báo cáo tài chính không chỉ đơn thuần là việc trình bày dãy số liệu, mà còn là cơ hội để doanh nghiệp thể hiện rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh, chiến lược tài chính và dự định phát triển trong tương lai.

1. Định nghĩa thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính có chức năng giải thích và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Cung cấp thông tin chi tiết mà các báo cáo khác không thể trình bày một cách rõ ràng. Chức năng quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính là giúp nhà đầu tư hiểu một cách chính xác hơn về thực tế hoạt động của doanh nghiệp.

Định nghĩa thuyết minh báo cáo tài chính

Lưu ý: Mặc dù thuyết minh là phần bắt buộc của báo cáo tài chính và đã có mẫu thuyết minh BCTC của Bộ Tài chính, nhưng không có tiêu chuẩn chung nào quy định về độ chính xác và rõ ràng của nội dung này.

Thường thì các doanh nghiệp sẽ công bố thông tin theo yêu cầu tối thiểu của luật pháp để tránh những rắc rối không đáng có. Tuy nhiên, mức độ tối thiểu này sẽ phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của ban quản lý doanh nghiệp.

Hơn nữa, thuyết minh báo cáo tài chính cần đảm bảo tính minh bạch, nhưng cũng phải bảo vệ các bí mật thương mại và các yếu tố đảm bảo sự cạnh tranh của công ty. Điều này đòi hỏi sự cân nhắc tỉ mỉ để trình bày thông tin cần thiết mà không tiết lộ quá nhiều thông tin quan trọng mà có thể bị lợi dụng bởi đối thủ cạnh tranh.

Xem thêm: [Hướng Dẫn] Phương Pháp Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Gián Tiếp

2. Vai trò của thuyết minh báo cáo tài chính

Vai trò của thuyết minh báo cáo tài chính

Vai trò của thuyết minh báo cáo tài chính là một phần không thể thiếu của báo cáo tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng với các thông tin theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể.

Hơn nữa, bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có khả năng trình bày các thông tin bổ sung khác nếu doanh nghiệp cho rằng cần thiết để đảm bảo tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Điều này cho phép doanh nghiệp thể hiện một cách đầy đủ các khía cạnh quan trọng và mang tính quyết định của hoạt động kinh doanh.

3. Nội dung cần có trong bản thuyết minh báo cáo tài chính

Nội dung cần có trong bản thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

  • Thứ nhất là đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: mô tả về ngành nghề hoạt động, cấu trúc tổ chức, mô hình kinh doanh và các hoạt động chính của doanh nghiệp;
  • Thứ hai là kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ: Xác định thời kỳ mà báo cáo tài chính áp dụng, cùng với đơn vị tiền tệ được sử dụng trong quá trình kế toán;
  • Thứ ba là chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng: Đề cập đến các nguyên tắc kế toán và quy tắc được áp dụng để lập báo cáo tài chính;
  • Thứ tư là các chính sách kế toán áp dụng: Trình bày các chính sách và quyết định kế toán quan trọng mà doanh nghiệp đã thực hiện để thể hiện các thông tin trong báo cáo;
  • Thứ năm là thông tin bổ sung cho bảng cân đối kế toán: Cung cấp các thông tin chi tiết hơn về các khoản mục được trình bày trong bảng cân đối kế toán, giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc tài sản, nợ và vốn;
  • Thứ sáu là thông tin bổ sung cho báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mô tả chi tiết hơn về các khoản mục được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, giúp hiểu sâu hơn về nguồn thu, chi phí và lợi nhuận;
  • Thứ bảy là thông tin bổ sung cho báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Cung cấp các giải thích và thông tin liên quan đến dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, giúp hiểu rõ hơn về sự luân phiên của tiền và tương quan giữa các hoạt động tài chính.

Xem thêm: Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì? Tìm Hiểu Về Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp

4. Hướng dẫn lập bản thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính có mục đích là thuyết minh và giải thích thông qua số liệu một số chỉ số kinh tế tài chính mà chưa được thể hiện trong các báo cáo tài chính trước đó. Mục tiêu của thuyết minh là cung cấp thông tin để đảm bảo sự chính xác trong việc đánh giá kết quả tài chính.

4.1. Căn cứ lập thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính được lập dựa trên các sổ sách sau: sổ sách kế toán trong kỳ báo cáo; bảng cân đối kế toán trong kỳ báo cáo; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo và bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm trước.

4.2. Nguyên tắc lập thuyết minh Báo cáo tài chính

Khi lập thuyết minh Báo cáo tài chính hàng năm, doanh nghiệp cần tuân theo quy định của Chuẩn mực kế toán về “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn tương ứng trong Chế độ Báo cáo tài chính.

Khi thực hiện việc lập Báo cáo tài chính giữa niên độ, doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính tuân theo chỉ dẫn trong Chuẩn mực kế toán về “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và hướng dẫn liên quan.

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cần bao gồm các thông tin sau đây:

  • Thứ nhất, thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính, các chính sách kế toán sử dụng cho các sự kiện quan trọng;
  • Thứ hai, trình bày thông tin đáp ứng yêu cầu của các chuẩn mực kế toán mà chưa được thể hiện trong các Báo cáo tài chính khác;
  • Cung cấp thông tin bổ sung không có trong các Báo cáo tài chính khác, nhưng lại là cần thiết để thể hiện một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cần được trình bày một cách có hệ thống và sự logic. Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về việc sắp xếp số liệu theo thứ tự trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính, dựa trên sự phù hợp với mô hình riêng của hoạt động kinh doanh. Nguyên tắc quan trọng là mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được liên kết với các thông tin liên quan tương ứng trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

Thuyết minh báo cáo tài chính cần trình bày một cách logic

4.3. Hướng dẫn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính

Khi thực hiện việc lập thuyết minh báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần chú ý đến các chỉ tiêu sau đây:

Trình bày về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp như:

  • Thứ nhất, loại hình sở hữu vốn: Nhà nước, Cổ phần, TNHH…;
  • Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ…;
  • Thứ ba, ngành nghề kinh doanh: Chi tiết về hoạt động kinh doanh chính và điểm nổi bật;
  • Thứ tư, chu kỳ sản xuất, kinh doanh: Trong trường hợp chu kỳ trải dài hơn 12 tháng, cần bổ sung thông tin về chu kỳ sản xuất, kinh doanh trung bình;
  • Thứ năm, đặc điểm hoạt động: Bao gồm tình hình thị trường, các sự kiện chia tách, sáp nhập, thay đổi quy mô;
  • Thứ sáu, cấu trúc doanh nghiệp: Liệt kê các công ty con, công ty liên doanh và đơn vị trực thuộc.

Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng:

  • Thứ nhất, kỳ kế toán năm: Năm dương lịch (từ ngày… đến ngày…);
  • Thứ hai, đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam hoặc đơn vị khác theo quy định của Luật kế toán.

Công bố chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp:

  • Thứ nhất, chế độ kế toán: Áp dụng cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đặc thù, xây lắp, vừa và nhỏ;
  • Thứ hai, tuyên bố tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán.

Chính sách kế toán trong trường hợp đáp ứng giả định hoạt động liên tục.

Chính sách kế toán trong trường hợp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục:

  • Thứ nhất, chính sách tái phân loại tài sản và nợ dài hạn thành ngắn hạn;
  • Thứ hai, nguyên tắc xác định giá trị cho các khoản đầu tư tài chính, phải thu, phải trả, hàng tồn kho, bất động sản đầu tư và tài sản khác.

Thông tin bổ sung cho Bảng cân đối kế toán: Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu để giúp người đọc hiểu rõ hơn về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

Thông tin bổ sung cho Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Phân tích chi tiết các số liệu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người đọc hiểu rõ hơn về doanh thu và chi phí.

Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phân tích số liệu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người đọc hiểu rõ về yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền trong kỳ của doanh nghiệp.

5. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số B09 – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm ….

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn.

2. Lĩnh vực kinh doanh.

3. Ngành nghề kinh doanh.

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.

6. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh…)

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày…./…./….).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng

IV. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh)

– Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.

– Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.

– Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.

– Nguyên tắc kế toán chi phí.

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính

Đơn vị tính:……

1. Tiền và tương đương tiền

– Tiền mặt

– Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

– Tương đương tiền

Cộng

Cuối năm

Đầu năm

2. Các khoản đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh

– Tổng giá trị cổ phiếu;

– Tổng giá trị trái phiếu;

– Các loại chứng khoán khác;

b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

– Tiền gửi có kỳ hạn

– Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

c) Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính

– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

– Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

Cuối năm

Đầu năm

3. Các khoản phải thu

(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn)

Cuối năm

Đầu năm

a) Phải thu của khách hàng

Trong đó: Phải thu của các bên liên quan

b) Trả trước cho người bán

Trong đó: Trả trước cho các bên liên quan

c) Phải thu khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):

– Phải thu về cho vay

– Tạm ứng

– Phải thu nội bộ khác

– Phải thu khác

d) Tài sản thiếu chờ xử lý

– Tiền;

– Hàng tồn kho;

– TSCĐ;

– Tài sản khác.

đ) Nợ xấu (Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi)

Cuối năm

Đầu năm

4. Hàng tồn kho (Mã số 141)

– Hàng đang đi trên đường;

– Nguyên liệu, vật liệu;

– Công cụ, dụng cụ;

– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;

– Thành phẩm;

– Hàng hóa;

– Hàng gửi đi bán

Cộng

Trong đó:

– Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ;

– Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả;

– Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.

– Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

5. Tăng, giảm tài sản cố định (Chi tiết từng loại tài sản theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):

Khoản mục

Số dư đầu năm

Tăng trong năm

Giảm trong năm

Số dư cuối năm

A. TSCĐ hữu hình

Nguyên giá

Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

B. TSCĐ vô hình

Nguyên giá

Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

C. TSCĐ thuê tài chính

Nguyên giá

Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý;

– Đối với TSCĐ thuê tài chính:

– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.

6. Tăng, giảm bất động sản đầu tư (Chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):

Khoản mục

Số đầu năm

Tăng trong năm

Giảm trong năm

Số cuối năm

a) Bất động sản đầu tư cho thuê

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn lũy kế

– Giá trị còn lại

b) Bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn lũy kế của BĐSĐT cho thuê/TSCĐ chuyển sang BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá

– Tổn thất do suy giảm giá trị

– Giá trị còn lại

– Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;

– Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá;

– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.

7. Xây dựng cơ bản dở dang

Cuối năm

Đầu năm

– Mua sắm

– XDCB

– Sửa chữa lớn TSCĐ

Cộng

8. Tài sản khác

– Chi phí trả trước (chi tiết ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp)

– Các khoản phải thu của Nhà nước

9. Các khoản phải trả

Cuối năm

Đầu năm

(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn)

a) Phải trả người bán

Trong đó: Phải trả các bên liên quan

b) Người mua trả tiền trước

Trong đó: Nhận trước của các bên liên quan

c) Phải trả khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):

– Chi phí phải trả

– Phải trả nội bộ khác

– Phải trả, phải nộp khác

+ Tài sản thừa chờ xử lý

+ Các khoản phải nộp theo lương

+ Các khoản khác

d) Nợ quá hạn chưa thanh toán

10. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Đầu năm

Số phải nộp trong năm

Số đã thực nộp trong năm

Cuối năm

(Chi tiết cho từng loại thuế)

Cộng

11. Vay và nợ thuê tài chính

Cuối năm

Trong năm

Đầu năm

Tăng

Giảm

a) Vay ngắn hạn

Trong đó: Vay từ các bên liên quan

b) Vay dài hạn

Trong đó: Vay từ các bên liên quan

c) Các khoản nợ gốc thuê tài chính

Trong đó: Nợ thuê tài chính từ các bên liên quan

Cộng

12. Dự phòng phải trả

Cuối năm

Đầu năm

– Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa;

– Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;

– Dự phòng phải trả khác.

Cộng

13. Vốn chủ sở hữu

a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Nội dung

Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu

Vốn góp của chủ sở hữu

Thặng dư vốn cổ phần

Vốn khác của chủ sở hữu

Cổ phiếu quỹ

Chênh lệch tỷ giá

LNST thuế chưa phân phối và các quỹ

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

Số dư đầu năm

Tăng vốn trong năm

Giảm vốn trong năm

Số dư cuối năm

– Thuyết minh và giải trình khác về vốn chủ sở hữu (nguyên nhân biến động và các thông tin khác).

14. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính

a) Tài sản thuê ngoài (Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với các tài sản thuê ngoài chủ yếu)

b) Tài sản nhận giữ hộ (Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ).

– Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác.

– Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp.

c) Ngoại tệ các loại: (Thuyết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ).

d) Nợ khó đòi đã xử lý.

đ) Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu.

e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính.

15. Thuyết minh về các bên liên quan (danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên)

16. Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: …………….

1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm nay

Năm trước

a) Doanh thu

– Doanh thu bán hàng hóa

– Doanh thu bán thành phẩm

– Doanh thu cung cấp dịch vụ

– Doanh thu khác

Cộng

b) Doanh thu từ các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng)

c) Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, doanh nghiệp phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Năm nay

Năm trước

– Chiết khấu thương mại;

– Giảm giá hàng bán;

– Hàng bán bị trả lại.

Cộng

3. Giá vốn hàng bán

Năm nay

Năm trước

– Giá vốn của hàng hóa đã bán;

– Giá vốn của thành phẩm đã bán;

– Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp;

– Giá vốn khác;

– Các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn;

– Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán.

Cộng

(…)

(…)

4. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm nay

Năm trước

– Lãi tiền gửi, tiền cho vay;

– Lãi bán các khoản đầu tư tài chính;

– Cổ tức, lợi nhuận được chia;

– Lãi chênh lệch tỷ giá;

– Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán;

– Doanh thu hoạt động tài chính khác.

Cộng

5. Chi phí tài chính

Năm nay

Năm trước

– Lãi tiền vay;

– Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm;

– Lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính;

– Lỗ chênh lệch tỷ giá;

– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

– Chi phí tài chính khác;

– Các khoản ghi giảm chi phí tài chính.

6. Chi phí quản lý kinh doanh

Năm nay

Năm trước

a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

c) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh

– Hoàn nhập các khoản dự phòng;

– Các khoản ghi giảm khác

7. Thu nhập khác

Năm nay

Năm trước

– Lãi thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

– Lãi do đánh giá lại tài sản;

– Tiền phạt thu được;

– Thuế được giảm, được hoàn;

– Các khoản khác.

Cộng

8. Chi phí khác

Năm nay

Năm trước

– Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

– Lỗ do đánh giá lại tài sản;

– Các khoản bị phạt;

– Các khoản khác.

Cộng

9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Năm nay

Năm trước

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành

– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập năm hiện hành

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

VIII. Những thông tin khác

1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …

2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: ………………………..

3. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………………………

4. Thông tin về hoạt động liên tục: …………………………………………………………

5. Những thông tin khác …………………………………………………………………….

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)

Lập, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Nguồn tham khảo: Luật Việt Nam

Ngoài ra, đội ngũ kế toán có thể tham khảo chương trình học CMA tại SAPP Academy để được hỗ trợ tìm hiểu về các nội dung liên quan đến báo cáo tài chính. Đây là nội dung thuộc môn học 1A – Các quyết nghị về Báo cáo tài chính thuộc chương trình học CMA Hoa Kỳ. Với học phần này, học viên sẽ được tìm hiểu về 5 loại báo cáo tài chính cơ bản và mối quan hệ giữa chúng. Tìm hiểu về nội dung phân tích Báo cáo tài chính trong chương trình học CMA Hoa Kỳ trong hệ thống Knowledge Base của SAPP dưới đây:

Môn 1A - Các quyết nghị về báo cáo tài chính

Khóa học CMA Hoa Kỳ cung cấp cho học viên những kiến thức sâu rộng về quản lý tài chính, phân tích dữ liệu tài chính và hiểu rõ hơn về nguồn gốc và cơ cấu tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Điều này đóng góp quan trọng vào việc lập thuyết minh báo cáo tài chính một cách hợp lý và mạch lạc, giúp đảm bảo thông tin cung cấp là trung thực và mang tính quản trị.

Kết luận

Lập Thuyết minh báo cáo tài chính không chỉ đơn thuần là việc tuân thủ quy định pháp lý mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông tin tài chính một cách minh bạch và rõ ràng đến các bên liên quan. Việc sắp xếp thông tin theo hệ thống, phân tích chi tiết các chỉ tiêu tài chính và cung cấp thông tin bổ sung giúp người đọc hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Chia sẻ
Chia sẻ
Sao chép
Bài viết liên quan
Giám đốc Tài chính và Kế toán trưởng có thể kiêm nhiệm hay thay thế nhau không?

“Giám đốc Tài chính có phải là Kế toán trưởng không?” Hai vị trí này...

5 Nguyên Tắc Quản Lý Tài Chính Doanh Nghiệp Bắt Buộc Phải Biết

Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp là yếu tố quyết định, là kỹ...

Quản trị Tài chính doanh nghiệp là gì? Các nguyên tắc quản trị cơ bản

Việc quản trị tài chính doanh nghiệp luôn là vấn đề "sống còn". Tuy nhiên,...

CMA và CFA – Đâu là chứng chỉ phù hợp dành cho bạn?

Chứng chỉ U.S. CMA và CFA đang thu hút sự chú ý của nhiều chuyên...

Kiểm soát ngân sách trong doanh nghiệp – Đặc điểm và vai trò

Trong quá trình duy trì và phát triển doanh nghiệp, bộ phận kiểm soát đóng...

Chi phí gia công hạch toán như thế nào đúng với Luật định?

Chi phí gia công hạch toán như thế nào cho đúng với Luật định? Bài...

Tổng hợp 7 nguồn đề thi CMA và các trang thi thử chất lượng

Đáp ứng nhu cầu học tập và ôn luyện thi CMA, SAPP Academy tổng hợp...

CMA Part 2 Section B: Corporate Finance

Bạn đang tìm hiểu CMA Part 2 Section B và tò mò không biết môn...