Học F3 ACCA – Phân Tích Dạng Bài Tài Sản Cố Định Hữu Hình – Phần 1
Tài sản cố định (Non-current assets) là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định có hai dạng là tài sản cố định hữu hình (Tangible Non-current Assets) và tài sản cố định vô hình (Intangible Non-current Assets). Trong nội dung bài viết này, SAPP sẽ cùng các bạn đi qua các lý thuyết về tài sản cố định hữu hình và các dạng bài thường gặp trong quá tình học F3 ACCA.
1. Phân tích dạng bài tính nguyên giá của tài sản cố định (Historial cost)
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS16, nguyên giá của tài sản cố định được tính toán như sau:
- Purchase price, including any import duties paid, but excluding any trade discount and sales tax paid.
- Initial estimate of the costs of dismantling and removing the item and restoring the site on which it is located.
- Directly attributable costs of bringing the asset to working condition for its intended use, eg:
(the cost of site preparation, initial delivery and handling costs, installation and assembly costs, professional fees,cost of testing).
Còn 1 định nghĩa nữa cũng khá quan trọng liên quan đến Capital Expenditure and Revenue Expenditure, như sau:
Capital Expenditure | Revenue Expenditure |
|
|
Captital Expenditure sẽ là 1 phần của nguyên giá, thể hiện trên bảng cân đối (Balance Sheets), còn Revenue Expenditure sẽ trở thành 1 phần chi phí trong báo cáo doanh thu (Income Statement).
Hướng dẫn giải bài tập
Question: Lance is entering an invoice for a new item of equipment in the accounts. The invoice shows the following costs:
Water treatment equipment | $39,800 |
Delivery | $1,100 |
Maintenance charge | $3,980 |
Sales tax | $7,854 |
Invoice total | $52,734 |
Lance is registered for sales tax. What is the total value of capital expenditure on the invoice?
Bài giải
Trong bốn chi phí trên được ghi trong hóa đơn trên, hai chi phí được tính vào nguyên giá của tài sản cố định là Water treatment equipment và Delivery (các bạn có thể xem lại lý thuyết SAPP đã cung cấp ở trên)
-> Nguyên giá (Original cost) = 39,800 + 1,100 = $40,900
2. Phân tích dạng bài phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (Depreciation Method)
Có 2 phương pháp để tính khấu hao tài sản cố định, đó là: Khấu hao theo đường thẳng và Khấu hao theo số dư giảm dần. Dưới đây là 2 ví dụ bài tập về 2 phương pháp này.
Phương pháp 1: Khấu hao theo đường thẳng
Chi phí khấu hao hằng năm theo phương pháp này sẽ được tính theo công thức:
The annual depreciation charge = (Asset costs –residual value)/(Expected useful life)
Example: A non-current asset costing $60,000 has an estimated life of 5 years and a residual value of $7,000. The annual depreciation charge using the straight line method = (60,000 – 7,000)/5 = $10,600 per annum.
Note: Residual value là giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi hết số năm khấu hao.
Phương pháp 2: Khấu hao theo số dư giảm dần
Khi sử dụng phương pháp này, các bạn sẽ có phần trăm khấu hao cố định. Ta sẽ lấy số phần trăm đó để nhân với giá trị còn lại (carrying amount) của cuối kỳ trước để ra được chi phí khấu hao của cả năm.
Depreciation charge = % depreciation × Carrying amount
Hướng dẫn giải bài tập
Question: A business purchases a non-current asset at a cost of $10,000 on 1.1.X1. Its estimated residual value is $3,000. The business wishes to use the reducing balance method to depreciate the asset, and calculates that the rate of depreciation should be 40% of the reducing (carrying) amount of the asset.
What is the depreciation charge for the year ended at 31.12.x3?
Bài giải
Ta có bảng chi phí khấu hao qua các năm theo phương pháp số dư giảm dần:
Accumulated Depreciation | ||||
$$ | $$ | |||
Asset costs | 10,000 | |||
Depreciation for the year ended at 31.12.x1 | 4,000 | (10,000 x 40%) | 4,000 | |
Carrying amount at 31.12.x1 | 6,000 | |||
Depreciation for the year ended at 31.12.x2 | 2,400 | (6,000 x 40%) | 6,400 | (4,000+2,400) |
Carrying amount at 31.12.x2 | 3,600 | |||
Depreciation for the year ended at 31.12.x3 | 600 | (3,600 – 3000) | 7,000 | (6,400+600) |
Carrying amount at 31.13.x3 | 3,000 |
Ở năm thứ 3, chúng ta có thể thấy 40% của Carrying amount (năm x2) = $1,440
à Giá trị còn lại (của năm thứ 3) = 3,600- 1,440 = $2,160 < Residual value. Mà tổng khấu hao lũy kế (cho đến khi tài sản cố định hết giá trị sử dụng) = Asset costs – residual value
Do đó, chi phí khấu hao năm x3 chỉ bằng 3,600 – 3,000 = $600 để carrying amout còn lại cuối năm 3 bằng residual value.
Note: Các bạn cũng cần nhớ được cách định khoản của chi phí khấu hao, ví dụ ở đây chi phí khấu hao của tài sản cố định của năm tài chính kết thúc ngày 31.12.x3 sẽ được ghi nhận là
Dr: Depreciation expense $600 (Income Statement)
Cr: Acculumated Depreciation $600 (Balance Sheets)
3. Tạm kết
Qua bài viết, SAPP đã đưa đến cho các bạn 2 dạng bài đầu tiên về tài sản cố định hữu hình là tính nguyên giá và tính khấu hao. Đây cũng là 2 phần quan trọng trong hạch toán và quản lý tài sản cố định của 1 doanh nghiệp của môn học F3 ACCA. SAPP hy vọng bài viết đã đem đến cho các bạn những kiến thức hữu ích. Chúc bạn có một kỳ thi ACCA thành công!