Tổng Hợp Các Nghiệp Vụ Kế Toán Cơ Bản Cần Nắm Cho Người Mới

Doanh nghiệp thường phải đối mặt với nhiều vấn đề tài chính, công nợ và lương trong quá trình vận hành. Để xử lý các vấn đề này một cách nhanh chóng và hiệu quả, kế toán viên cần phải nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản.

1. Nghiệp vụ kế toán là gì?

Nghiệp vụ kế toán là một yêu cầu chuyên môn cực kỳ quan trọng đối với các kế toán viên để đảm bảo quá trình làm việc chính xác, đóng góp vào việc quản lý tài chính của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nghiệp vụ kế toán bao gồm các công việc hàng ngày như quản lý tiền mặt, thu tiền bán hàng, chi tiền mua hàng, kê khai thuế, lập bút toán và báo cáo tài chính.

nghiệp vụ kế toán là yêu cầu chuyên môn cực kỳ quan trọng đối với các kế toán viên

2. Khi nào cần sử dụng nghiệp vụ kế toán

5 trường hợp cần sử dụng nghiệp vụ kế toán

Nghiệp vụ kế toán là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp cần sử dụng nghiệp vụ kế toán:

  1. Lập báo cáo tài chính: Để theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần phải thực hiện việc lập báo cáo tài chính bao gồm: báo cáo tài sản, báo cáo lãi lỗ, báo cáo dòng tiền và báo cáo vốn chủ sở hữu. Để lập các báo cáo này, cần phải có kiến thức về nghiệp vụ kế toán;
  2. Quản lý thuế: Nghiệp vụ kế toán cũng rất quan trọng trong quản lý thuế, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về thuế, thực hiện các nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc tính thuế, khai thuế và đóng thuế;
  3. Quản lý ngân sách: Kế toán cũng được sử dụng trong quản lý ngân sách của doanh nghiệp. Các hoạt động kinh doanh cần phải được lập kế hoạch và quản lý ngân sách để đảm bảo việc sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả;
  4. Kiểm toán: Nghiệp vụ kế toán cũng được sử dụng trong quá trình kiểm toán bởi các tổ chức độc lập. Việc thực hiện kiểm toán giúp xác định mức độ chính xác của các báo cáo tài chính và đưa ra những đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp;
  5. Quản lý tài sản: Nghiệp vụ kế toán còn được sử dụng để quản lý tài sản của doanh nghiệp. Việc theo dõi và cập nhật thông tin về tài sản giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định quản lý tài sản một cách hiệu quả.

Trên đây là một số trường hợp cần sử dụng nghiệp vụ kế toán. Tuy nhiên, kế toán cũng được sử dụng trong nhiều hoạt động khác của doanh nghiệp như quản lý chi phí, quản lý cơ cấu vốn, quản lý rủi ro tài chính,...

3. Các nghiệp vụ kế toán cơ bản cần nắm vững cho người mới

Dưới đây là danh sách các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên cần phải am hiểu và nắm vững để thực hiện tốt công việc. Chúng tôi sẽ cung cấp bảng liệt kê các nghiệp vụ kế toán theo từng hạng mục như sau:

3.1. Nghiệp vụ kế toán mua hàng

 

Mua nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa, cho sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ

Khi mua hàng hóa sử dụng ngay không qua kho

Thanh toán công nợ cho NCC

Nợ

Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642: Giá chưa bao gồm thuế

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào 

Nợ TK 621, 623, 641, 642: Giá chưa bao gồm thuế, ghi nhận chi phí liên quan

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Nợ TK 331: Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp

Có TK 111, 112, 331: Giá trị thanh toán trên hóa đơn

Có TK 111, 112, 331: Giá trị thanh toán trên hóa đơn

Có TK 111, 112: Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp

3.2. Nghiệp vụ kế toán bán hàng

 

Ghi nhận giá vốn hàng bán

Ghi nhận doanh thu bán hàng

Thu tiền của khách hàng (kỳ trước hoặc khách thanh toán trước)

Nợ

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán tương ứng

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn

Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán trước hoặc thanh toán kỳ trước

Có TK 156

Có TK 511: Ghi nhận doanh thu chưa gồm thuế GTGT

Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra

Có TK 131

3.3. Nghiệp vụ kế toán CCDC

 

Khi mua CCDC nhập kho 

Khi xuất dùng CCDC

CCDC xuất dùng 1 lần

CCDC phân bổ nhiều lần

Khi xuất dùng CCDC

Khi phân bổ CCDC

Nợ

Nợ TK 153

Nợ TK 1331

Nợ TK 154: CCDC dùng cho bộ phận sản xuất

Nợ TK 641: CCDC dùng cho bộ phận kinh doanh

Nợ TK 642: CCDC dùng cho bộ phận quản lý 

Nợ TK 242

Nợ TK 154: CCDC dùng cho bộ phận sản xuất

Nợ TK 641: CCDC dùng cho bộ phận kinh doanh

Nợ TK 642: CCDC dùng cho bộ phận quản lý 

Có TK 111, 112, 331

Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ sử dụng

Có TK 153

Có TK 242

3.4. Nghiệp vụ kế toán tài sản cố định

 

Hạch toán khi mua TSCĐ

Trích khấu hao TSCĐ định kỳ

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

     

Xóa sổ TSCĐ

Ghi nhận doanh thu thanh lý, nhượng bán

Sửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý

Nợ

Nợ TK 211: Giá trị TSCĐ chưa thuế

Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCĐ

Nợ TK 154, 641, 642: Ghi nhận chi phí tương ứng

Nợ TK 214: Tổng giá trị TSCĐ đã khấu hao tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán

Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ

Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền thu được từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Nợ TK 811: Chi phí thanh lý TSCĐ

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị TSCĐ theo hóa đơn

Có TK 214

Có TK 211: Nguyên giá tài sản

Có TK 711: Giá bán TSCĐ

Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra của TSCĐ

Có TK 111, 112, 331: Số tiền sửa chữa TSCĐ

3.5. Nghiệp vụ kế toán lương và các khoản trích theo lương

 

Hạch toán chi phí lương

Hạch toán chi phí bảo hiểm do doanh nghiệp chịu

Trích các khoản trừ vào lương của người lao động (bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân)

Thanh toán lương cho nhân viên sau khi trừ các khoản bảo hiểm, thuế TNCN

Doanh nghiệp nộp các khoản bảo hiểm, thuế TNCN

Nợ

Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí lương của bộ phận tương ứng

Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí bảo hiểm của bộ phận tương ứng

Nợ TK 334: Trừ lương nhân viên

Nợ TK 334: Lương thực lĩnh = Tổng lương – Các khoản giảm trừ vào lương 

Nợ TK 3383

Nợ TK 3384

Nợ TK 3386

Nợ TK 3389

Có TK 334: Phải trả người lao động trong doanh nghiệp

Có TK 3383

Có TK 3384

Có TK 3386

Có TK 3382

Có TK 3383

Có TK 3384

Nợ TK 3386

Có TK 3389

Có TK 111, 112: Thanh toán lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Có TK 111, 112

3.6. Nghiệp vụ kế toán chiết khấu thanh toán

 

Bên mua

Bên bán

 

Hạch toán khi mua hàng hóa

Khi được chiết khấu

Ghi nhận giá vốn

Ghi nhận doanh thu

Chiết khấu cho khách hàng

Nợ

Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa, vật liệu

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Giá trị được chiết khấu

Nợ TK 632

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bán

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn

Có TK 711, 515: Ghi nhận vào doanh thu/thu nhập

Có TK 152, 153, 154, 155, 156

Có TK 511: Doanh thu hàng bán

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, 131, 3388

3.7. Hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

 

Bên mua

Bên bán

 

Khi mua hàng hóa

Khi nhận chiết khấu, giảm giá

Ghi nhận giá vốn

Ghi nhận doanh thu

Chiết khấu cho khách hàng

Nợ

Nợ TK 152, 153, 156

Nợ TK 133

Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Tổng giá trị chiết khấu, giảm giá

Nợ TK 632

Nợ TK 111, 112, 131

Nợ TK 5211, 5213

Nợ TK 3331

Có TK 111, 112, 331

Có TK 152, 153, 156: Giá trị vật liệu, hàng hóa được chiết khấu, giảm giá

Có TK 133

Có TK 152, 153, 154, 155, 156

Có TK 511

Có TK 3331

Có TK 111, 112, 131, 3388

3.8. Nghiệp vụ kế toán hàng bán bị trả lại

 

Bên mua

Bên bán

 

Khi mua hàng hóa

Khi trả lại hàng

Ghi nhận giá vốn

Ghi nhận doanh thu

Hạch toán hàng bị trả lại

Hàng bị trả lại nhập kho

Nợ

Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật liệu, hàng hóa

Nợ TK 133

Nợ TK 111, 112, 331, 1388

Nợ TK 632

Nợ TK 111, 112, 131

Nợ TK 5212

Nợ TK 3331

Nợ TK 156

Có TK 111,112,331: Giá trị thanh toán trên hóa đơn

Có TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa trả lại

Có TK 1331

Có TK 152, 153, 154, 155, 156

Có TK 511

Có TK 3331

Có TK 111, 112, 131, 3388

Có TK 632

3.9. Nghiệp vụ kế toán hoa hồng đại lý

 

Hàng hóa xuất kho gửi đại lý

Hạch toán giá vốn của hàng gửi bán

Ghi nhận doanh thu

Hoa hồng cho đại lý

Nợ

Nợ TK 157

Nợ TK 632

Nợ TK 111, 112, 131

Nợ TK 641

Có TK 155, 156

Có TK 157

Có TK 511

Có TK 3331

Có TK 111, 112, 131, 3388

3.9. Một số bút toán cuối kỳ

Cuối kỳ, kế toán cần thực hiện các bút toán sau:

7 bút toán cuối kỳ mà kế toán cần thực hiện

  • Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương;
  • Hạch toán trích khấu hao TSCĐ;
  • Phân bổ chi phí trả trước;
  • Kết chuyển thuế GTGT, các khoản giảm trừ doanh thu;
  • Kết chuyển: doanh thu, chi phí, thu nhập khác, chi phí khác;
  • Hạch toán tiền thuế TNDN tạm tính;
  • Kết chuyển chi phí thuế TNDN, kết chuyển lãi lỗ cuối năm.

Tạm kết

Nắm vững nghiệp vụ kế toán cơ bản là một phần quan trọng cho những người mới bắt đầu theo đuổi lĩnh vực kế toán. Bên cạnh đó, việc áp dụng đúng quy trình, các quy định của pháp luật và đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong việc kê khai báo cáo tài chính là yếu tố không thể thiếu trong công tác kế toán. Vì vậy, hãy đặt nền tảng vững chắc cho bản thân bằng việc học tập kiên trì và cầu tiến, để trở thành những chuyên gia kế toán chuyên nghiệp trong tương lai bằng cách tham gia những chương trình dào tạo chứng chỉ kế toán quốc tế như CMA - kế toán quản trị Hoa Kỳ hay những chứng chỉ kế toán quốc tế chuyên nghiệp khác như CPA, ACCA, đang được đào tạo tại SAPP.

logo logo

Công Ty Cổ Phần Giáo Dục SAPP

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0107516887

Ngày cấp: 26/07/2016.

Nơi cấp: Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành phố HN

Địa chỉ: Số 20B, Ngõ 37, Phố Đại Đồng, Phường Thanh Trì, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Cơ sở 1: Tầng 8, Tòa nhà Đức Đại, số 54 Lê Thanh Nghị, quận Hai Bà Trưng Hà Nội.

Cơ sở 2: Tầng 2A, Tòa 27A2, chung cư Green Stars, số 234 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm.

Cơ sở 3: Lầu 1, số 2A Lương Hữu Khánh, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1

19002225 support@sapp.edu.vn Liên hệ hợp tác: marketing@sapp.edu.vn
DMCA.com Protection Status
CFA Institute does not endorse, promote, or warrant the accuracy or quality of the products or services offered by SAPP Academy. CFA®, Chartered Financial Analyst®, CFA Society® are trademarks owned by CFA Institute.
© 2021 Sapp.edu.vn. All Rights Reserved. Design web and SEO by
FAGO AGENCY