[Phân Biệt] Hóa Đơn Bán Hàng Và Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng
Cả hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng thường được lập sau khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bán hàng và xuất hàng. Tuy nhiên, chúng có mục tiêu và nhiệm vụ riêng biệt, điều này quyết định các điểm khác biệt quan trọng giữa chúng. Hãy cùng SAPP Academy xem xét chi tiết để hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa hai loại hóa đơn này.
1. Phân biệt hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng dựa trên mẫu hóa đơn
1.1. Mẫu hóa đơn bán hàng
TÊN CỬA HÀNG Địa chỉ:……………… |
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG |
Tên khách hàng:…………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………….
TT |
TÊN HÀNG |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
||||
5 |
||||
6 |
||||
7 |
||||
8 |
||||
9 |
||||
10 |
||||
11 |
||||
12 |
||||
13 |
||||
14 |
||||
15 |
||||
TỔNG CỘNG |
Thành tiền (viết bằng chữ):………………………….
Ngày ……. tháng ……. năm 20….. |
|
KHÁCH HÀNG |
NGƯỜI BÁN HÀNG |
Nguồn tham khảo: Luật Dương Gia
1.2. Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
|||||||||
|
|||||||||
|
Ký hiệu: …………… |
|
|||||||
|
Số: ………………… |
|
|||||||
|
Ngày………..tháng………..năm………… |
|
|||||||
|
Tên người bán: …………………………………………………………… |
||||||||
|
Mã số thuế: ………………………………………………………….…… |
||||||||
|
Địa chỉ: …………………………………………………………………… |
||||||||
|
Điện thoại: …………………… |
Số tài khoản: …………………… |
|||||||
|
Họ tên người mua: …………………………………………………..…… |
||||||||
|
Tên người mua: ……………………………………………………..…… |
||||||||
|
Mã số thuế: ………………………………………………………………. |
||||||||
|
Địa chỉ: …………………………………………………………………… |
||||||||
|
Hình thức thanh toán: …………… |
Số tài khoản: ……………………… |
|||||||
|
Đồng tiền thanh toán: VNĐ |
||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thuế suất |
Thành tiền chưa có thuế GTGT |
Tiền thuế GTGT |
Thành tiền có thuế GTGT |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4×5 |
8=7×6 |
9=7+8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền chưa có thuế GTGT: |
|
|
|
|
|
||||
Tổng tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: …………………………… |
|||||||||
Số tiền viết bằng chữ: …………………………………………………………….. |
|||||||||
|
|
||||||||
NGƯỜI MUA HÀNG |
|
NGƯỜI BÁN HÀNG |
|||||||
Chữ ký số (nếu có) |
(Chữ ký điện tử, chữ ký số) |
||||||||
|
|
||||||||
|
|
||||||||
|
|
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hóa đơn) |
|
Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật
2. Hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng phân biệt đối tượng và phát hành lập hóa đơn
Dưới đây là những đối tượng sử dụng, phát hành hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng
2.1. Đối tượng sử dụng hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn bán hàng |
Hóa đơn bán hàng được sử dụng trong các tình huống sau đây:
|
Hóa đơn giá trị gia tăng |
Doanh nghiệp thực hiện tính thuế theo phương pháp khấu trừ và xuất hóa đơn GTGT trong các trường hợp:
|
2.2. Đối tượng phát hành hóa đơn
Hóa đơn bán hàng |
Cơ quan Thuế bán quyển hóa đơn cho cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì tự phát hành hóa đơn và gửi cơ quan Thuế cấp mã |
Hóa đơn giá trị gia tăng |
Doanh nghiệp/ tổ chức có thể tự lập và phát hành hóa đơn và gửi cơ quan Thuế cấp mã |
3. Phân biệt hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng dựa trên thuế suất hóa đơn
Hóa đơn bán hàng |
Dòng thuế suất không thể hiện trên hóa đơn bán hàng và tổng cộng tiền hàng đã bao gồm thuế. |
Hóa đơn giá trị gia tăng |
Có đầy đủ dòng thuế suất và tiền thuế trên hóa đơn |
Xem thêm: # Mẹo Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử Viết Sai Chi Tiết Theo Quy Định
4. Phân biệt hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng dựa trên chữ ký
Hóa đơn bán hàng |
Chỉ có chữ ký của người bán hàng hóa, khách hàng |
Hóa đơn giá trị gia tăng |
Bao gồm cả chữ ký của khách hàng, người bán hàng hóa và chữ ký của giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền. Theo Thông tư 78/2021, hóa đơn còn có chữ ký của cơ quan thuế |
5. Dựa trên hình thức kê khai hóa đơn
Hóa đơn bán hàng |
Chỉ kê khai hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào không kê khai |
Hóa đơn giá trị gia tăng |
Doanh nghiệp cần kê khai cả hóa đơn đầu ra và hóa đơn đầu vào đủ điều kiện khấu trừ |
6. Dựa vào quy định thuế GTGT
6.1. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ kê khai thuế GTGT
Hóa đơn bán hàng |
Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ nhận hóa đơn bán hàng không được khấu trừ nên chỉ cần kê khai vào Chỉ tiêu 23 trên Tờ khai 01/GTGT |
Hóa đơn GTGT |
Doanh nghiệp nhận hóa đơn giá trị gia tăng đủ điều kiện khấu trừ, được khấu trừ thì tiến hành kê khai vào Chỉ tiêu 25 trên tờ khai 01/GTGT |
6.2. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp kê khai thuế GTGT
Hóa đơn bán hàng |
Doanh nghiệp không cần kê khai hóa đơn đầu vào, chỉ hạch toán và kê khai hóa đơn đầu ra |
Hóa đơn GTGT |
Doanh nghiệp không cần kê khai hóa đơn đầu vào, phần thuế GTGT hạch toán vào nguyên giá của hàng hóa, tài sản, chi phí |
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng nếu kế toán kiểm tra hợp lệ, hợp pháp, hợp lý thì đều được ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Ngoài ra, để phân biệt được hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng một cách chuẩn xác, đội ngũ kế toán có thể tham khảo khóa học ACCA tại SAPP Academy để bổ sung thêm nhiều kiến thức bổ ích về kế toán, nâng cao cơ hội nghề nghiệp và hướng tới mức lương đáng mơ ước.
Kết luận
Việc phân biệt hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng là một nhiệm vụ quan trọng đối với nhân viên kế toán và doanh nghiệp. Hai loại hóa đơn này, mặc dù liên quan đến thuế GTGT nhưng hướng tới mục tiêu và ứng dụng khác nhau. Khóa học ACCA cung cấp sự hiểu biết sâu rộng về kế toán, thuế và quy tắc quốc tế, giúp kế toán có khả năng phân biệt, xử lý và báo cáo đúng loại hóa đơn tùy theo tình huống kinh doanh cụ thể.