Học F3 ACCA – Các Dạng Bài Thường Gặp Về Khoản Phải Thu
Khoản phải thu là 1 trong những chỉ tiêu quan trọng trong Bảng cân đối kế toán. Không chỉ đối ứng với doanh thu, khoản phải thu còn cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp như thế nào, doanh nghiệp có cơ chế kiểm soát các khoản phải thu đối với những khách hàng đặc biệt hay không: khách hàng bị phá sản, khách hàng nợ lâu chưa trả… Trong bài viết này, SAPP sẽ hướng dẫn bạn cách tính toán khoản phải thu cuối kỳ chính xác nhất trong quá trình học F3 ACCA.
1. Lý thuyết về khoản phải thu
Khoản phải thu – Receivables là một loại tài sản của doanh nghiệp dựa trên tất cả các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất kỳ nghĩa vụ nào của khách hàng hay các đối tượng có liên quan đến doanh nghiệp chưa thanh toán. Các khoản này được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp vì nó phản ảnh dòng tiền hoặc lợi ích kinh tế trong tương lai. Khoản mục này được chia cụ thể trên Bảng cân đối kế toán thành Phải thu thương mại (liên quan đến việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ thông thường của doanh nghiệp cho khách hàng) và Phải thu khác (các khoản phải thu không nằm trong hoạt động thông thường của doanh nghiệp).
Ví dụ: 1 doanh nghiệp sản xuất xi măng, khi đó nếu khách hàng chưa thanh toán luôn thì khoản phải thu tương ứng với doanh thu xi măng bán được sẽ thuộc khoản Phải thu thương mại. Ngược lại, phải thu khách hàng từ việc phạt vi phạm hợp đồng, phạt nhân viên do thất thoát hàng hóa khi vận chuyển sẽ được ghi Phải thu khác.
2. Hướng dẫn giải các case study thường gặp về khoản phải thu
Trong nội dung môn F3 – Kế toán tài chính, Khoản phải thu (Receivables) chỉ liên quan đến Khoản phải thu thương mại do nó chiếm tỉ trọng lớn hơn so với Khoản phải thu khác. Các dạng bài tập chủ yếu đó là: tính toán khoản phải thu cuối kỳ, tính toán nợ xấu và trích lập dự phòng.
2.1. Tính toán khoản phải thu
Bài tập dạng này thường cho các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ liên quan đến khoản phải thu như doanh thu bán chịu cho khách hàng, khách hàng trả tiền, chiết khấu cho khách hàng cũng như việc cấn trừ công nợ cho khách hàng. Các nghiệp vụ trên đều ảnh hưởng với khoản phải thu do bút toán đối ứng. Ví dụ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng chịu cho khách hàng, bút toán sẽ là:
Dr | Receivables |
Cr | Sales |
Chúng ta hãy cùng đến với ví dụ sau:
Case study
The following control account has been prepared by a trainee accountants
Receivables ledger control account
$ | $ | ||
Opening balance | 308,600 | Cash | 147,200 |
Credit sales | 154,200 | Discount allowed | 1,400 |
Cash sales | 88,100 | Interest charged on overdue account | 2,400 |
Contras | 4,600 | Irrecoverable debts | 4,900 |
Closing balance | 399,600 | ||
555,500 | 555,500 |
Yêu cầu: What should be the closing balance?
Đáp án:
Đề bài cho tài khoản chữ T của Tài khoản Phải thu, tuy nhiên bên Debit và Credit có những lỗi sai về mặt kế toán, yêu cầu chúng ta sửa lại những lỗi đó để tính toán số dư cuối kỳ khoản phải thu chính xác nhất.
Chúng ta sẽ phân tích từng yếu tố trên tài khoản chữ T đó.
- Credit sales: Đã được ghi đúng bên Debit, do bút toán khi bán chịu sẽ là:
Dr | Receivables |
Cr | Credit sales |
- Cash sales: Do đây là tài khoản phải thu liên quan đến các nghiệp vụ bán chịu, do đó loại bỏ những giao dịch trả tiền ngay khi tính toán khoản phải thu.
- Contras: Đây là bút toán cấn trừ công nợ với khách hàng đồng thời cũng là nhà cung cấp mà doanh nghiệp đang nợ tiền. Bút toán này sẽ ghi giảm khoản phải thu của doanh nghiệp, đồng thời cũng ghi giảm đối với khoản mà doanh nghiệp đang nợ khách hàng kia. Khi đó Contras sẽ xuất hiện bên Credit của tài khoản chữ T.
- Cash: Đây là khoản tiền khách hàng trả doanh nghiệp và sẽ xuất hiện bên cột Credit của tài khoản chữ T do bút toán tương ứng là:
Dr | Cash |
Cr | Receivables |
- Discount allowed: Đây là khoản chiết khấu doanh nghiệp cho khách hàng hưởng, khi đó khách hàng sẽ trả ít hơn số tiền đã nợ trước đó, hay nói cách khác, khoản phải thu của doanh nghiệp sẽ giảm đi. Bút toán tương ứng là:
Dr | Expenses |
Cr | Receivables |
- Interest charged on overdue account:
Dr | Receivables |
Cr | Incomes |
- Irrecoverable debts: Đây là bút toán xóa sổ nợ do khách hàng không có khả năng thanh toán, khi đó khoản phải thu của doanh nghiệp sẽ giảm tương ứng với số tiền đã xóa sổ. Bút toán tương ứng là:
Dr | Expense |
Cr | Receivables |
Khi đó, ta sẽ có tài khoản chữ T đúng là:
Receivables ledger control account
$ | $ | ||
Opening balance | 308,600 | Cash | 147,200 |
Credit sales | 154,200 | Discount allowed | 1,400 |
Interest charged on overdue account | 2,400 | Contras | 4,600 |
Irrecoverable debts | 4,900 | ||
Closing balance | 307,100 | ||
465,200 | 465,200 |
3. Lời kết
Khoản phải thu là 1 phần kiến thức cơ bản trong quá trình học F3 ACCA. Kiến thức về khoản phải thu sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình phân tích năng lực thu hồi nợ của doanh nghiệp và khả năng quản lý các khoản phải thu, nợ xấu đối với khách hàng. Trong bài viết tới, SAPP sẽ hướng dẫn bạn phân tích dạng case study về tính toán khoản nợ xấu và trích khoản dự phòng.
>>> Xem thêm: