ACCA20/06/2024

[Hướng dẫn] Cách kiểm tra NHANH bản Báo cáo Tài chính

Nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình quản lý tài chính, việc kiểm tra báo cáo tài chính trở thành một bước không thể bỏ qua. Trong bài viết này, SAPP giúp bạn gửi lên cơ quan Thuế một bản báo cáo tài chính chuẩn chỉ nhất.

1. Quy định về nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì thời hạn nộp báo cáo tài chính năm như sau:

  • Đối với doanh nghiệp nhà nước:
    • Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
    • Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
  • Đối với các loại doanh nghiệp khác:
    • Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
    • Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
  • Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa: Phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.

2. Cách kiểm tra nhanh báo cáo tài chính

Dưới đây là những phương pháp hiệu quả để thực hiện việc kiểm tra nhanh báo cáo tài chính giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong quá trình xem xét báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

5 cách kiểm tra nhanh báo cáo tài chính

2.1. Cách kiểm tra báo cáo tài chính nhanh qua sổ nhật ký chung

  • Đầu tiên, để đảm bảo tính chính xác, kế toán cần thực hiện việc kiểm tra và đánh giá lại các định khoản liên quan đến ghi chép “Nợ” và “Có”;
  • Tiếp theo, kế toán cần xác minh rằng số tiền chuyển vào hàng tháng đã được kiểm tra và rà soát đúng. Việc này dựa trên số liệu phát sinh được ghi nhận trong nhật ký chung, đồng thời tổng hợp các số liệu phát sinh trên bảng cân đối tài khoản để kiểm tra tính khớp và đúng đắn.

2.2. Cách kiểm tra báo cáo tài chính nhanh qua bảng cân đối tài khoản

Cách kiểm tra nhanh báo cáo tài chính từ bảng cân đối tài khoản cần lưu ý các mục sau đây:

  • Thứ nhất, đối với tài khoản 133 trên bảng cân đối tài khoản, chúng ta cần kiểm tra xem số dư đã trùng khớp với báo cáo thuế hàng tháng, quý chưa;
  • Thứ hai, tổng số tiền của tài khoản “chi phí trả trước ngắn hạn” và “chi phí trả trước dài hạn” chúng ta cần mở bảng chi tiết phân bổ công cụ dụng cụ để so sánh với số tiền còn lại trên bảng phân bổ CCDC. Nếu không trùng khớp, cần xem xét lại cách phân bổ công cụ dụng cụ hoặc kiểm tra định khoản kế toán có sai sót không;
  • Thứ ba, kiểm tra số dư trên tài khoản 156 – hàng tồn kho và so sánh với bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho. Nếu số liệu giữa bảng cân đối tài khoản và báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn không trùng khớp, có thể do các nguyên nhân sau: chưa tính lại giá xuất kho trên phần mềm; định khoản sai tài khoản kho; xuất bán trước khi có hóa đơn nhập mua.

Ngoài những điểm đã đề cập, còn một số yếu tố khác cần kế toán xem xét trước khi lập báo cáo tài chính:

  • Đầu tiên, kế toán cần kiểm tra quá trình khấu hao tài sản cố định bằng cách đối chiếu số liệu trên bảng trích khấu hao tài sản cố định với số khấu hao TSCĐ đã lũy kế trong năm. Nếu không khớp, cần xem xét lại cách khấu hao hàng tháng, hoặc kiểm tra các định khoản kế toán có vấn đề gì về nghiệp vụ;
  • Tiếp theo, cần kiểm tra tài khoản 3334, một điểm thường hay sai sót. So sánh số thuế TNDN đã nộp trong bốn quý với số thuế TNDN phải nộp cả năm, sau đó điều chỉnh chi phí thuế TNDN trước khi lập báo cáo tài chính;
  • Bước tiếp theo cần kiểm tra sổ quỹ tiền mặt đảm bảo không có tình trạng âm quỹ tiền mặt tại bất kỳ thời điểm nào trong năm. Nếu có âm quỹ, cần xử lý ngay bằng các nghiệp vụ vay ngắn hạn cá nhân hoặc các biện pháp khác để bổ sung quỹ tiền mặt;
  • Cuối cùng, cần kiểm tra tài khoản tiền gửi ngân hàng và so sánh với sổ phụ ngân hàng đã đúng với số dư cuối kỳ trên thông báo của ngân hàng đến ngày 31/12 hay chưa. Nếu có sai sót, cần kiểm tra lại định khoản kế toán hàng tháng.

Xem thêm: Cách Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Chuẩn Chỉnh Nhất

2.3. Kiểm tra các tài khoản hàng tồn kho

Một số lưu ý khi kiểm tra tài khoản tồn kho như sau:

  • Thứ nhất, tài khoản này chỉ có dư nợ và phản ánh giá trị thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ;
  • Thứ hai, cần thực hiện việc kiểm kê số lượng hàng tồn kho thực tế và đảm bảo rằng chúng khớp với số liệu trong sổ sách;
  • Thứ ba, kiểm tra kỹ việc tính giá cho chi tiết hàng xuất kho, đảm bảo áp dụng phương pháp bình quân gia quyền một cách chính xác;
  • Thứ tư, cần kiểm tra số dư đầu kỳ, số phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối kỳ; so sánh giữa sổ cái, cân đối phát sinh tài khoản 152,155, 156 với bảng kê nhập xuất tồn;
  • Thứ năm, trong trường hợp cần, cần thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng này áp dụng khi có sự suy giảm của giá trị thuần của hàng tồn kho so với giá gốc.

Kiểm tra các tài khoản hàng tồn kho

Trong trường hợp có kho hàng hóa âm, cần thực hiện kiểm tra:

  • Xác định xem hàng bán ra đã có đầu vào nhập kho chưa;
  • Kiểm tra xem các giao dịch xuất kho có đúng số lượng hàng tồn không;
  • Kiểm tra xem các giao dịch hạch toán có sai sót không;
  • Thực hiện kết chuyển giá vốn theo tháng hoặc cuối năm;
  • Trong trường hợp công cụ dụng cụ được xuất dùng, đừng để số dư ở tài khoản 153;
  • Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa hoặc vật tư thấp hơn giá thị trường tại ngày 31/12, hãy trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
  • Đảm bảo rằng định mức tiêu hao vật tư đã được thực hiện chính xác. Khi tính giá thành, hãy chú ý đến các khoản phân bổ và chi phí dở dang liên quan.

2.4. Kiểm tra tiền lương và các khoản tính theo lương

Kiểm tra tiền lương và các khoản tính theo lương

Cách kiểm tra nhanh báo cáo tài chính với các khoản liên quan đến tiền lương được thực hiện như sau:

  • Thứ nhất, tiến hành kiểm tra hợp đồng lao động, bảng chấm công và bảng lương sau đó xác minh số liệu phát sinh hạch toán của tài khoản lương và các khoản trích theo lương so với bảng lương hàng tháng;
  • Thứ hai, kế toán kiểm tra và rà soát số dư lương cuối kỳ chưa được chi trả hoặc tạm ứng trước, thực hiện bản đối chiếu công nợ với nhân viên và đảm bảo rằng số dư các khoản bảo hiểm từng kỳ phải trùng khớp với thông báo bảo hiểm;
  • Thứ ba, kiểm tra và so sánh số dư Nợ đầu kỳ sổ cái tài khoản 334 với Số dư Nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng CĐPS; xác minh rằng Tổng PS Có trong kỳ phải bằng Tổng PS thu nhập từ bảng lương trong kỳ bao gồm lương tháng, phụ cấp và tăng ca; Tổng PS Nợ trong kỳ phải bằng Tổng đã thanh toán cộng các khoản giảm trừ và tạm ứng, trừ đi Tổng số dư Có cuối kỳ trên bảng CĐPS;
  • Thứ tư, kế toán cần kiểm tra các bút toán hạch toán tiền lương với sổ sách đã khớp với nhau hay chưa; chứng từ ký tá đầy đủ và chính xác chưa; kiểm tra xem có đăng ký Mã số thuế cá nhân để thực hiện quyết toán cuối năm hay chưa.
  • Xác minh tính khớp của các khoản phụ cấp trong bảng lương.
  • Ngoài ra, cần đối chiếu và kiểm tra việc lập phụ lục hợp đồng và quyết định tăng lương khi có sự tăng lương, các khoản phụ cấp trong bảng lương cần khớp và được thể hiện trong hợp đồng; phân biệt các khoản miễn thuế và chịu thuế TNCN theo luật định.

2.5. Kiểm tra nhanh báo cáo tài chính qua hệ thống tài khoản

Trong quá trình kiểm tra báo cáo tài chính, các bước sau đây cần được thực hiện để đảm bảo tính chính xác và phù hợp của số dư tài khoản:

2.5.1. Kiểm tra số dư và số phát sinh

Kiểm tra tổng số dư và số phát sinh bên Nợ và bên Có trên bảng cân đối số phát sinh để xác định xem chúng đã cân bằng chưa.

2.5.2. Kiểm tra tính phù hợp của số dư tài khoản

Xác minh tính phù hợp của số dư của các tài khoản với bản chất và mục đích sử dụng của chúng, cụ thể cách kiểm tra nhanh báo cáo tài chính với một số tài khoản như sau:

  1. Kiểm tra tài khoản 111 (Tiền mặt)
  • Bước 1: So sánh Số dư Nợ đầu kỳ của sổ Cái TK 1111 với Số dư Nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng CĐPS và Số dư Nợ đầu kỳ của sổ Quỹ tiền mặt; tương tự cho các phát sinh Nợ/Có trong kỳ;
  • Bước 2: Kiểm tra xem có số dư âm quỹ trong ngày của tháng không;
  • Bước 3: Đảm bảo không có số dư bên Có;
  • Bước 4: Đối chiếu số dư tại ngày cuối năm với Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12;
  • Bước 5: Kiểm tra việc đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ đã được thực hiện hay chưa.
  1. Kiểm tra TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Bước 1: Kiểm tra xem Số dư Nợ đầu kỳ, số phát sinh Nợ, Có trong kỳ, số phát sinh cuối kỳ giữa sổ cái TK 112 với bảng CĐPS và sổ tiền gửi NH có khớp nhau hay không;
  • Bước 2: Đảm bảo không có số dư bên Có trong tài khoản;
  • Bước 3: Tiến hành kiểm tra sổ phụ của tất cả các ngân hàng mà công ty đã mở và so sánh số phát sinh và số dư tại từng thời điểm giữa sổ phụ ngân hàng và sổ chi tiết tài khoản 112 để đảm bảo tính khớp;
  • Bước 4: Với tài khoản tiền ngoại tệ, thực hiện đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Kết chuyển lãi, lỗ tỷ giá hối đoái vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính
  1. Thực hiện kiểm tra số dư tài khoản 133: Đối chiếu số phát sinh trong tài khoản 133 với số liệu trên tờ khai thuế để đảm bảo tính khớp.
  2. Kiểm tra tài khoản công nợ 131 và 331: So sánh số dư của các tài khoản này với sổ chi tiết công nợ phải thu và phải trả, và đối chiếu với biên bản xác nhận công nợ tại ngày 31/12.
  3. Xác minh tài khoản 142 và 242: So sánh số dư với số còn lại trên bảng phân bổ CCDC.
  • Xác minh số dư nợ cuối kỳ, phải bằng số chi phí trả trước còn phải phân bổ trong năm. Đánh giá xem số lần phân bổ chi phí đã hợp lý, có cần điều chỉnh không.
  1. Thực hiện kiểm tra tài sản cố định: So sánh số phát sinh và số dư nợ của tài khoản 214 với số khấu hao kỳ này và khấu hao lũy kế trong bảng trích khấu hao. Kiểm tra số năm trích khấu hao và đối chiếu số dư nợ tài khoản 211 với tổng nguyên giá TSCĐ trong bảng trích khấu hao.
  2. Thực hiện kiểm tra tài khoản 333 và các loại thuế:
  • Thứ nhất, xác minh xem thuế môn bài đã được kết chuyển chưa;
  • Thứ hai, so sánh số dư thuế GTGT nếu có với chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế GTGT;
  • Thứ ba, kiểm tra số thuế TNDN và so sánh với tờ khai quyết toán thuế TNDN;
  • Thứ tư, đối chiếu số thuế TNCN với tờ khai quyết toán thuế TNCN để đảm bảo tính khớp.

Chương trình CMA có vai trò quan trọng trong việc giúp kế toán thực hiện cách kiểm tra nhanh báo cáo tài chính một cách hiệu quả và chính xác. Khóa học CMA Hoa Kỳ cung cấp cho người học kiến thức sâu về quản trị tài chính, từ đó giúp kế toán hiểu rõ hơn về cách các số liệu tài chính phản ánh hoạt động kinh doanh và cách chúng tương tác với nhau từ đó đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của thông tin tài chính trong doanh nghiệp.

Khoá học CMA Hoa Kỳ tại SAPP Academy

Xem thêm: [Hướng Dẫn] Phương Pháp Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Trực Tiếp

Kết luận

Cách kiểm tra nhanh báo cáo tài chính đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và thể hiện hiệu quả quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Qua những bước kiểm tra chi tiết và cẩn thận, chúng ta có thể phát hiện sớm các sai sót và nguy cơ tiềm ẩn trong báo cáo tài chính. Điều này không chỉ giúp bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp mà còn tạo ra môi trường tin cậy và minh bạch trong việc đầu tư của các bên liên quan khác.

Chia sẻ
Chia sẻ
Sao chép
Bài viết liên quan
Tổng Hợp Tất Cả Tài Liệu Luyện Thi Big4

Big4 Kiểm toán là nơi làm việc mơ ước của hàng ngàn bạn sinh viên....

# Kế Toán Vốn Bằng Tiền Là Gì? Các Nghiệp Vụ Cần Nắm

Kế toán vốn bằng tiền là việc ghi nhận, phân loại và báo cáo về...

#Xác Định Kỳ Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như thế nào? Thời hạn...

Phỏng Vấn Kinh Nghiệm Học & Thi F6 ACCA Với Giảng Viên SAPP

F6 – Taxation – là môn học về Thuế ở cấp độ Fundamental Level của...

#Cách Báo Cáo Thuế Cho Doanh Nghiệp Mới Thành Lập

Tìm hiểu các quy định và cách báo cáo thuế cho doanh nghiệp mới thành...

Kinh Nghiệm Thi Tuyển Mazars Kỳ Internship 2017

Mazars Việt Nam là một trong 71 công ty của tập đoàn Mazars trên toàn...

10 Công Ty Kiểm Toán Lớn Nhất Việt Nam

1. Tiêu Chí Xếp Hạng Công Ty Kiểm Toán 1.1 Doanh Thu Lớn Nhất Việt...

#Cách Hạch Toán Chi Phí Trả Trước – Tk 242 Theo Thông Tư 133

Không phải khoản chi phí nào trong doanh nghiệp cũng được hạch toán hết vào...