CFA20/06/2024

Chi phí vốn là gì? Cách tính chi phí sử dụng vốn chi tiết

Chi phí vốn là một khái niệm được quan tâm trong khá nhiều lĩnh vực đặc biệt là kinh tế – tài chính. Việc hiểu và sử dụng được cách tính chi phí sử dụng vốn đóng một vai trong quan trọng trong kinh doanh. Cùng SAPP tìm hiểu chi phí vốn là gì, cách tính chi phí sử dụng vốn dưới đây.

1. 1. Chi phí vốn là gì? Ý nghĩa

Chi phí vốn (hay trong tiếng Anh là Cost of capital) là phần chi phí tính bằng phần trăm của các nguồn vốn khác nhau cần có để tài trợ cho những khoản chi tiêu mua sắm hàng đầu tư.

Chi phí vốn là đại diện cho một rào cản cản trở của công ty mà một doanh nghiệp cần phải vượt qua để tạo ra được giá trị thặng dư. Nó thường được sử dụng để công ty xem xét và đánh giá tính khả thi của dự án trước khi bắt tay vào thực hiện dự án.

Trong các lĩnh vực kinh tế và kế toán, chi phí vốn thường được sử dụng rộng rãi như là một cách để mô tả chi phí cơ hội của việc đầu tư vào trong doanh nghiệp.

Theo quan điểm của những nhà đầu tư, chi phí vốn chính là phần lợi nhuận dự kiến cho những ai đang cung cấp vốn cho một công ty, doanh nghiệp.

Chi phí vốn được sử dụng phổ biến như một chỉ tiêu dùng để đánh giá doanh nghiệp, nó được sử dụng như là một tỷ lệ chiết khấu dùng để tính toán giá trị của một dòng tiền chảy của các nhà đầu tư.

Chi phí vốn không bị ảnh hưởng bởi cách thức và nơi huy động vốn, nó phụ thuộc vào sử dụng các quỹ, không phải nằm ở nguồn vốn.

2. 2. Cách xác định chi phí vốn

Chi phí vốn chính là một đại diện cho lợi nhuận mà công ty cần phải tạo ra để có thể thực hiện dự án. Nó bao gồm vốn góp chủ sở hữu và các khoản vay nợ của công ty. Khi lợi nhuận tạo ra được vượt quá chi phí vốn thì đó chính là lúc dự án có tính khả thi. Chi phí vốn được xác định theo cách như như sau:

2.1. 2.1. Chi phí nợ

Khi một doanh nghiệp tiến hành huy động vốn bằng cách vay nợ thì doanh nghiệp đó cần phải trả lãi cho khoản vay của mình, đây được gọi là chi phí nợ. Nó được tính thông qua cách: Lấy tỷ lệ dựa trên trái phiếu không có rủi ro có thời hạn phù hợp với cấu trúc kỳ hạn của khoản nợ của doanh nghiệp và có tính thêm phí bảo hiểm mặc định.

2.2. 2.2. Chi phí vốn cổ phần

Chi phí vốn cổ phần được xác định bằng phương pháp định giá tài sản vốn như sau:

  • Chi phí vốn cổ phần = tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro + phí bảo hiểm rủi ro dự kiến

Hoặc

  • Chi phí vốn cổ phần = tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro + beta x (tỷ số lợi nhuận thị trường – tỷ số hoàn vốn không rủi ro

Trong đó: Beta đại diện cho độ nhạy cảm với các chuyển động trong thị trường có liên quan

2.3. 2.3. Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC

Chi phí vốn bình quân gia quyền (hay viết tắt là WACC) là chỉ số dùng để đo lường chi phí vốn trong một công ty. Nó đại diện cho lợi nhuận tối thiểu mà công ty cần phải tạo ra dựa trên nền tảng cơ sở tài sản hiện có dùng để đáp ứng cho các chủ nợ.

Khi tính toán WACC thì nên cần ước tính giá trị thị trường hợp lý của vốn góp chủ sở hữu nếu các công ty khác không liệt kê. Để tính toán chi phí vốn bình quân gia quyền, bạn buộc phải tính toán các nguồn tài chính cá nhân trước tiên, bao gồm: chi phí nợ, chi phí vốn ưu đãi, chi phí vốn chủ sở hữu.

xac dinh chi phi von

3. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vốn

Chi phí vốn trong một doanh nghiệp bất kỳ sẽ có thể bị tác động bởi các yếu tố như:

  • Chính sách cổ tức trong thời điểm hiện tại
  • Mức lãi suất
  • Quyết định về việc tài chính và đầu tư
  • Cấu trúc vốn
  • Thuế thu nhập hiện hành
  • Điểm dừng chi phí cận biên của vốn
  • Thông tin kế toán

4. 4. Công thức tính chi phí vốn

Bạn có thể tính toán mức chi phí vốn trong một doanh nghiệp bằng cách lấy số bình quân gia quyền của chi phí trả cho từng loại hàng hoá. Quyền số ở đây chính là phần tỷ trọng giá trị của mỗi loại chứng khoán chia ra cho tổng giá trị các loại chứng khoán mà công ty đó đã phát hành trước đó.

WACC= (E/V)*Re +(D/V)*Rd*(1-Tc)

Trong đó:

  • Re: đại diện cho chi phí vốn cổ phần
  • Rd: đại diện cho chi phí sử dụng nợ
  • E: đại diện cho giá trị thị trường của tổng vốn góp cổ phần
  • D: đại diện cho giá trị thị trường của tổng số nợ
  • V: đại diện cho tổng vốn dài hạn trong doanh nghiệp
  • Tc: đại diện cho thuế thu nhập của doanh nghiệp

cong thuc tinh chi phi von

Mong rằng với những kiến thức được tổng hợp trên đây sẽ có ích với bạn đọc. Vẫn còn rất nhiều thông tin mà SAPP muốn chia sẻ đến các bạn, đừng quên đón xem các bài viết mới nhất sẽ được cập nhật thường xuyên tại SAPP nhé!

Liên hệ với SAPP qua Fanpage hoặc Website nếu cần bất cứ hỗ trợ nào nhé!

Chia sẻ
Chia sẻ
Sao chép
Bài viết liên quan
Quỹ phòng hộ là gì? Liệu có an toàn như chính cái tên?

Tìm hiểu về quỹ phòng hộ là gì và có nên đầu tư và các...

Cơ Hội Nào Cho Sinh Viên Tài Chính Tại Big4 Ở Vị Trí Advisory?

Kỳ thực tập tại BIG4 – Deloitte, PwC, EY, KPMG – 4 công ty kiểm toán lớn...

160 Chương trình, Bằng cấp, Chứng chỉ ưu tiên miễn giảm cho ứng viên CFA

Có thể đã khá nhiều người biết đến CFA (Charter Financial Analysis), và trong thời...

Fixed Income CFA – học cách đầu tư Trái phiếu hiệu quả

Fixed Income là một trong các môn học quan trọng trong chương trình đào tạo...

#1 Ocf Là Gì? Tìm Hiểu Về Dòng Tiền Từ Hoạt Động Kinh Doanh

  Những nhà đầu tư khi đọc Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp...

Tối Ưu Hành Trình Học CFA Từ Những Bước Đầu Tiên: Cá Nhân Hóa Lộ Trình Qua Entrance Test

Tối Ưu Hành Trình Học CFA Từ Những Bước Đầu Tiên: Cá Nhân Hóa Lộ...

Tự do tài chính là gì? Bí quyết nào để đạt được tự do tài chính

Tự do tài chính là gì? - Financial Freedom là khi con người đủ năng lực...

#Top 5+ Kênh Đầu Tư Tài Chính Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Khám phá Top 5+ kênh đầu tư tài chính phổ biến nhất hiện nay giúp...